~ Mù ~ Mộc (Bộ Mộc)

 mộc (4n)

  • 1 : Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều mộc 喬木, cây có cành mọc là là gần đất gọi là quán mộc 灌木.
  • 2 : Gỗ. Như mộc khí 木器 đồ gỗ, người chết gọi là tựu mộc 就木 nghĩa là phải bỏ vào áo quan gỗ vậy.
  • 3 : Tam mộc 三木 một thứ hình gông cùm.
  • 4 : Tiếng mộc, một thứ tiếng trong ngũ âm.
  • 5 : Sao mộc, một ngôi sao trong tám vì hành tinh.
  • 6 : Chất phác, mộc mạc.
  • 7 : Trơ ra, tê dại. Như ma mộc bất nhân 麻木不仁 tê dại không cảm giác gì.

 

 vị, mùi (5n)

  • 1 : Chi vị, chi thứ tám trong 12 chi. Từ một giờ chiều đến ba giờ chiều gọi là giờ vị. Thường quen đọc là chữ mùi.
  • 2 : Chửa. Như vị lai 未來 chưa lại, chưa tới.
  • 3 : Chưa, dùng làm lời trợ từ. Như hàn mai trước hoa vị 寒梅著花未 mơ đã nở hoa chưa ? (Vương Duy 王維).
  • 4 : Không.
  • 5 : Lời nói chưa nhất định. Như vị khả tri dã 未可知也 chưa thể biết được.

 

 mạt (5n)

  • 1 : Ngọn. Như mộc mạt 木末 ngọn cây, trượng mạt 杖末 đầu gậy. Sự gì không phải là căn bản cũng gọi là mạt. Như đi buôn gọi là trục mạt 逐末, theo đuổi nghề mọn, vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn vậy.
  • 2 : Không. Như mạt do dã dĩ 末由也已 không biết noi vào đâu được vậy thôi.
  • 3 : Hết, cuối. Như mạt thế 末世 đời cuối, mạt nhật 末日 ngày cuối cùng, v.v.
  • 4 : Mỏng, nhẹ. Như mạt giảm 末減 giảm nhẹ bớt đi.
  • 5 : Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt.
  • 6 : Nhỏ, vụn. Như dược mạt 藥末 thuốc đã tán nhỏ.
  • 7 : Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình. Như mạt học 末學 kẻ học mỏn mọn này.

 

 bổn, bản (5n)

  • 1 : Gốc, một cây gọi là nhất bổn 一本.
  • 2 : Cỗi rễ, cỗi nguồn, cái cỗi rễ của một sự gì gọi là bổn. Như xả bổn trục mạt 捨本逐末 bỏ cỗi rễ mà theo ngọn ngành.
  • 3 : Trước, vốn. Như bổn ý 本意 ý trước của tôi.
  • 4 : Vốn lại (nguyên lai) dùng làm lời trợ từ. Như bổn cai như thử 本該如此 vốn lại phải như thế.
  • 5 : Của mình, bổn thân 本身 thân mình, bổn quốc 本國 nước mình, bổn vị 本位 cái địa vị của mình, bổn lĩnh 本領 cái năng lực của mình, không phải cầu gì ở ngoài, v.v.
  • 6 : Tiền vốn, tiền gốc. Như nhất bổn vạn lợi 一本萬利 một vốn muôn lời.
  • 7 : Phép ngày xưa các tập sớ tâu vua cũng gọi là bổn.
  • 8 : Tập, sách vở tranh vẽ bìa thiếp đều gọi là bổn cả. Như khắc bổn 刻本 bản chữ khắc. Một quyển sách cũng gọi là nhất bổn 一本. Ta quen đọc là chữ bản.

 

 trát (5n)

  • 1 : Cái thẻ, ngày xưa không có giấy, văn tự gì cũng viết vào ván gỗ nhỏ gọi là trát. Thế cho nên thư từ cũng gọi là trát. Như tin trát 信札 cái thư, tờ của quan sức cho dân cũng gọi là trát.
  • 2 : Chết non. Như yểu trát 夭札 non yểu.
  • 3 : Lần áo dày.

 

 truật (5n)

  • 1 : Một thứ cây củ dùng làm thuốc được. Như thương truật 蒼朮bạch truật 白朮, v.v.

 

 chu (6n)

  • 1 : Ðỏ.
  • 2 : Ðời xưa cho sắc đỏ là đẹp nhất, nên gọi các nhà phú quý là chu môn 朱門.

 

 phác (6n)

  • 1 : Cây phác, vỏ nó dùng làm thuốc được gọi là hậu phác 厚朴. Thứ mọc ở tỉnh Tứ Xuyên thì tốt hơn, nên gọi là xuyên phác 川朴.
  • 2 : Chất phác, cũng như chữ .

 

 đóa (6n)

  • 1 : Bông hoa.
  • 2 : Ðộng. Như đóa di 朵頤 cắn đồ ăn động môi. Cũng viết là .

 

 đóa (6n)

  • 1 : Cũng như chữ đóa .

 

 hủ (6n)

  • 1 : Gỗ mục, phàm vật gì thối nát đều gọi là hủ cả.
  • 2 : Suy yếu vô dụng. Như lão hủ 老朽 già cả không làm gì được nữa.

 

 vu (7n)

  • 1 : Cái bồn đựng nước.

 

 can (7n)

  • 1 : Cái gậy gỗ, cái côn, cái mộc.
  • 2 : Tục gọi hàng chấn song ngăn ở trên cửa là lan can 欄杆.

 

 ô (7n)

  • 1 : Cái bay, thứ đồ dùng để trát tường vách.

 

 xoa (7n)

  • 1 : Cái nang cây, chạc cây, chỗ cành cây mọc chéo ra gọi là xoa.
  • 2 : Cái chạc, dùng để móc bó lúa lên.

 

 sam (7n)

  • 1 : Cây sam, là một thứ gỗ thông dùng rất nhiều việc.

 

 ngột (7n)

  • 1 : Ðào ngột 檮杌 tên một giống ác thú. Ngày xưa dùng tiếng ấy để gọi các kẻ hư ác.
  • 2 : Ngột niết 杌隉 áy náy không yên.
  • 3 : Ngột tử 杌子 cái ghế nhỏ.

 

 lý (7n)

  • 1 : Cây mận.
  • 2 : Cùng một nghĩa với chữ  . Như tư lý 司李 quan án, cũng có khi viết là tư lý 司理.
  • 3 : Hành lý, ai đi đâu cũng phải sắm sửa đồ dùng khi đi đường, nên gọi là hành lý 行李. Chữ  cùng nghĩa với chữ .

 

 hạnh (7n)

  • 1 : Cây hạnh. Ðức Khổng tử ngồi dạy học ở giàn hạnh, vì thế nên thường dùng làm chữ gọi về cửa thầy học. Nhà Ðường cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh hạnh viên 杏園) nên tục mới gọi các người đỗ là hạnh lâm 杏林.
  • 2 : Ngân hạnh 銀杏 cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là bạch quả 白果.

 

 tài (7n)

  • 1 : Gỗ dùng được, phàm vật gì của trời sinh mà có thể lấy để dùng được đều gọi là tài. Như kim, mộc, thủy, hỏa, thổ  gọi là ngũ tài 五材.
  • 2 : Tính chất. Như tất nhân kỳ tài nhi đốc yên 必因其材而篤焉 ắt nhân tính chất nó mà bồi đắp thêm vậy.
  • 3 : Cùng một nghĩa với chữ tài .

 

 thôn (7n)

  • 1 : Làng, xóm.
  • 2 : Quê mùa.

 

 tiêu, thược (7n)

  • 1 : Chuôi sao bắc đẩu.
  • 2 : Gạt ra, kéo ra.
  • 3 : Trói buộc.
  • 4 : Một âm là thược. Cái môi, cái thìa.

 

 đệ (7n)

  • 1 : Cây mọc một mình.

 

 trượng, tráng (7n)

  • 1 : Cái gậy chống.
  • 2 : Kẻ chống gậy gọi là trượng.
  • 3 : Cái trượng dùng để đánh người. Trong năm hình, trượng hình là một.
  • 4 : Một âm là tráng. Cầm, tựa.

 

 mang (7n)

  • 1 : Cái xà lớn.

 

 dặc (7n)

  • 1 : Cái cọc để buộc trâu ngựa.

 

 đỗ (7n)

  • 1 : Cây đỗ (một loài lê).
  • 2 : Một thứ cỏ thơm.
  • 3 : Lấp. Như đỗ tuyệt tư tệ 杜絕私弊 lấp hết tệ riêng.
  • 4 : Phàm sự gì tự ý bày vẽ ra không có bằng cứ gì gọi là đỗ soạn 杜撰.
  • 5 : Tục gọi cái gì xuất bản ở đất mình là đỗ. Như đỗ bố 杜布 vải bản xứ, đỗ mễ 杜米 gạo bản xứ, v.v.

 

 kỷ (7n)

  • 1 : Cây kỷ, kỷ có ba giống, một là cây kỷ liễu, dùng làm môi làm thìa, hai là cây kỷ bạch, dùng làm áo quan, ba là cây cẩu kỷ, dùng làm thuốc. Ta thường gọi tắt là kỷ tử 杞子.
  • 2 : Tên nước.

 

 thúc, thú (7n)

  • 1 : Buộc, bó lại. Như thúc thủ 束手 bó tay.
  • 2 : Bó. Như thúc thỉ 束失 bó tên, thúc bạch 束帛 bó lụa, v.v.
  • 3 : Gói, mười cái nem buộc làm một gọi là nhất thúc 一束 một thúc. Ðời xưa dùng nem làm quà biếu gọi là thúc tu 束脩 vì thế tục mới gọi món tiền lễ thầy học là thúc tu.
  • 4 : Một âm là thú. Hạn chế. Như ước thú 約束 cùng hẹn ước hạn chế nhau, nay thường dùng về nghĩa cai quản coi sóc. Như ước thú bất nghiêm 約束不嚴 coi sóc không nghiêm (thầy dạy học trò không nghiêm).

 

 giang (7n)

  • 1 : Cái cán cờ.
  • 2 : Cái cầu nhỏ.

 

 điêu (7n)

  • 1 : Tục dùng như chữ điều .

 

 diểu (8n)

  • 1 : Cành nhỏ.
  • 2 : Cuối. Như tuế diểu 歲杪 cuối năm, nguyệt diểu 月杪 cuối tháng, v.v.
  • 3 : Ngọn cây, ngọn cành cây.

 

 hàng (8n)

  • 1 : Cái xuồng, cùng một nghĩa với chữ hàng .
  • 2 : Tên đất.

 

 bôi (8n)

  • 1 : Cái chén.

 

 kiệt (8n)

  • 1 : Cũng như chữ kiệt .

 

 đông (8n)

  • 1 : Phương đông, tục gọi người chủ là đông. Nước Trịnh nói với người nước Sở tự xưng nước mình là đông đạo chủ 東道主 nghĩa là người chủ ở phương đông. Tục gọi các chủ cổ phần công ty là cổ đông 股東 là do nghĩa đó.
  • 2 : Nước Nhật Bản ở phía đông nước Tàu nên gọi là đông dương 東洋, văn tự Nhật Bản gọi là đông văn 東文.
  • 3 : Ðông sàng 東牀 chàng rể (theo tích truyện Vương Hy Chi, đời Tấn).

 

 cảo (8n)

  • 1 : Sáng.
  • 2 : Cao.

 

 yểu, liểu (8n)

  • 1 : Mờ mịt, lặng bặt. Như yểu nhiên 杳然 mờ mịt không có dấu vết gì, yểu vô tiêu tức 杳無消息 bặt không tin tức gì, v.v.
  • 2 : Thăm thẳm, mông mênh. Ta quen đọc là chữ liểu.

 

 xử (8n)

  • 1 : Cái chầy.

 

 suân (8n)

  • 1 : Cây suân, dùng để đóng đàn.

 

 ba, bà (8n)

  • 1 : Cái bồ cào, cũng như chữ ba .
  • 2 : Một âm là . Gọi tắt tên cây tì bà 枇杷 một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được.

 

 nữu, xiềng (8n)

  • 1 : Cây nữu.
  • 2 : Một âm là xiềng. Một đồ dùng trong hình ngục.

 

 trữ, thự, thữ (8n)

  • 1 : Trữ trục 杼柚 cái thoi, cái thoi để dệt vải.
  • 2 : Mỏng.
  • 3 : Một âm là thự. Cái máng tháo nước.
  • 3 : Lại một âm là thữ. Cây thữ.

 

 tùng (8n)

  • 1 : Cây thông, thông có nhiều thứ. Như thông đỏ xích tùng 赤松, thông đen hắc tùng 黑松hải tùng 海松ngũ tu tùng 五鬚松, v.v. Cây thông đến mùa rét vẫn xanh, nên người mới ví nó như người có khí tiết và người thọ. Như trinh tùng 貞松 nói người trinh tiết, kiều tùng 喬松 nói người thọ, v.v.

 

 bản (8n)

  • 1 : Ván, mảnh mỏng. Như mộc bản 木板 tấm ván, đồng bản 銅板 lá đồng, ngày xưa gọi cái hốt là thủ bản 手板, tờ chiếu là chiếu bản 詔板 cũng do nghĩa ấy.
  • 2 : Bản bản 板板 dở dáo, nhà nước hỗn loạn không có phép luật gọi là bản đãng 板蕩.
  • 3 : Ðờ đẫn, không hoạt động. Như ngốc bản 呆板 ngờ nghệch chẳng biết gì, cổ bản 古板 cổ lỗ vô dụng, v.v.
  • 4 : Bản in sách. Như nguyên bản 原板 bản in nguyên văn, phiên bản 翻板 bản khắc lại, xuất bản 出板 in sách ra.
  • 5 : Cái ván đánh phách, một thứ âm nhạc dùng để đánh dịp hát.
  • 6 : Cái bàn vả.

 

 phanh, bình (8n)

  • 1 : Phanh lư 枅櫚 cây phanh lư, một loài như cây dừa. Ta quen đọc là bình.

 

 tì (8n)

  • 1 : Ti bà 枇杷 một thứ cây quả ăn được, lá làm thuốc được.

 

 uổng (8n)

  • 1 : Tà, cong. Như uổng đạo 枉道 đạo tà.
  • 2 : Oan uổng.
  • 3 : Uốn mình tới. Như uổng cố 枉顧 cố tình đoái tới, hạ mình đoái đến.
  • 4 : Uổng. Như uổng phí tinh thần 枉費精神 uổng phí tinh thần, nhọc mà không có ích gì.

 

 phương (8n)

  • 1 : Cây phương, dùng làm thuốc nhuộm.

 

 phần (8n)

  • 1 : Cây phần (cây du du), đời xưa mới lập nên một làng nào đều giồng một thứ cây thổ ngơi để làm ghi. Phía đông ấp phong nhà Hán có làng phần du 枌榆 (làng vua Hán Cao Tổ), đời sau nhân thế gọi làng mình là phần du, cũng như nghĩa chữ tang tử 桑梓 vậy.

 

 nam (8n)

  • 1 : Cây nam (cây chò).

 

 tích (8n)

  • 1 : Gỡ, tẽ ra, chia rẽ. Như ly tích 離析 chia ghẽ.
  • 2 : Chẻ. Như tích tân 析薪 chẻ củi.
  • 3 : Tách bạch. Như tích nghi 析疑 nói tách bạch mối ngờ ra.

 

 hộ (8n)

  • 1 : Bệ hộ 梐枑 kén gỗ làm hình mắt chéo để làm cái che cửa. Cũng như cái phên mắt cáo, dựng ở trước các sở công để ngăn người khỏi tràn vào.

 

 chẩm, chấm (8n)

  • 1 : Xương trong óc cá.
  • 2 : Cái đòn sau xe.
  • 3 : Cái gối. Nguyễn Trãi 阮薦 : Thuyền song thôi chẩm đáo thiên minh 船窗推枕到天明 nằm ở cửa sổ thuyền trăn trở gối đến sáng.
  • 4 : Một âm là chấm. Gối đầu.
  • 4 : Tới, đến.

 

 lâm (8n)

  • 1 : Rừng. Như sâm lâm 森林 rừng rậm.
  • 2 : Phàm chỗ nào tụ họp đông cũng gọi là lâm. Như nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều kẻ học giả ở).
  • 3 : Ðông đúc. Như lâm lập 林立 mọi vật chen chúc như rừng.

 

 nhuế (8n)

  • 1 : Kháp mộng, vào mộng, vót đầu gỗ cho vào vừa ngàm. Hai bên không hợp ý nhau gọi là tạc nhuế 鑿枘.

 

 mai (8n)

  • 1 : Cái quả, gốc cây. Như tảo nhất mai 棗一枚 một quả táo. Mai bốc công thần 枚卜功臣 nhất nhất đều bói xem ai công hơn, đời sau gọi sự dùng quan tể tướng là mai bốc 枚卜 là bởi đó.
  • 2 : Hàm mai 銜枚 ngậm hàm thiết, ngày xưa đem quân đi không muốn cho quân giặc biết bắt ngựa đóng hàm thiết cả lại cho không kêu được.
  • 3 : Cái vú chuông, cái vấu chuông.

 

 quả (8n)

  • 1 : Quả, trái cây. Như quả đào, quả mận, v.v.
  • 2 : Quả quyết, quả cảm.
  • 3 : Quả nhiên, sự gì đã nghiệm gọi là quả nhiên như thử 果然如此.
  • 4 : Kết quả, sự gì đã kết cục gọi là kết quả.
  • 5 : Làm nhân ác phải vạ ác, làm nhân thiện được phúc lành gọi là nhân quả 因果.
  • 6 : No. Như quả phúc 果腹 no bụng.

 

 chi, kỳ (8n)

  • 1 : Cành, các cành mọc ở thân cây ra gọi là chi. Phàm cái gì do một thể mà chia ra các thể khác đều gọi là chi. Như các họ nhà vua gọi là kim chi ngọc diệp 金枝玉葉.
  • 2 : Tán loạn.
  • 3 : Chi thể.
  • 4 : Chống chỏi, chống giữ.
  • 5 : Một âm là kỳKỳ chỉ 枝指 ngón tay mọc trạnh ra.

 

 khô (9n)

  • 1 : Khô héo. Tục gọi thân thế kẻ giàu sang là vinh , kẻ nghèo hèn là khô .
  • 2 : Cạn. Như lệ khô 淚枯 cạn nước mắt, hình dáng gầy mòn gọi là khô cảo 枯橋.
  • 3 : Chân tay không dùng gì được gọi là thiên khô 偏枯, sự gì không được quân bình cũng gọi là thiên khô.
  • 4 : Khô khan. Như sưu sách khô tràng 搜索枯腸 tìm moi trong ruột khô khan, nói ý là trong lòng ít chữ, tìm moi khó ra. Văn từ không được điển nhã phong phú gọi là khô tịch 枯寂. Thuyền định không biết quán tưởng chỉ ngồi trơ, gọi là khô thuyền 枯禪, v.v.

 

 bình, bính (9n)

  • 1 : Cuộc đánh bạc, nay thông dụng gọi cuộc cờ là bình, đánh một ván cờ gọi là nhất bình 一枰.
  • 2 : Một âm là bính. Ván giát giường.
  • 3 : Cây bính.

 

 tỉ (9n)

  • 1 : Cây gai cái. Thứ gai không có quả gọi là tỉ.

 

 chỉ (9n)

  • 1 : Cây chỉ (cây tranh gai) dùng làm thuốc được. Như chỉ thực 枳實 thứ quả hái còn non, chỉ xác 枳殼 thứ quả hái đã già.

 

 quải (9n)

  • 1 : Cái gậy người già chống.

 

 hiêu (9n)

  • 1 : Cây rỗng.
  • 2 : Rỗng, không có gì. Như hiêu tràng 枵腹 dạ trống, hiêu phúc tòng công 枵腹從公 suông bụng làm việc công, ý nói làm việc không được cái gì bù công.

 

 giá (9n)

  • 1 : Cái giá. Như y giá 衣架 cái giá mắc áo, thư giá 書架 cái giá sách, v.v.
  • 2 : Gác. Như trụ thượng già lương 桂上架樑 gác xà trên cột.
  • 3 : Ðặt điều vu vạ. Như giá họa 架禍 đặt điều vu họa cho người.

 

 gia (9n)

  • 1 : Cái gông, cái cùm, dùng để cùm đầu.
  • 2 : Liên gia 連枷 cái neo dùng để đập lúa.

 

 cẩu, củ (9n)

  • 1 : Cây cẩu kỷ, quả dùng làm thuốc.
  • 2 : Cây gỗ dựng đứng.
  • 3 : Một âm là củ. Tên cây.

 

 phu, phù, bao (9n)

  • 1 : Cái dùi trống, đời xưa dùng trống để làm hiệu tiến binh, cho nên lúc nào thái bình vô sự gọi là phu cổ bất minh 枹鼓不鳴. Cũng đọc là phù.
  • 2 : Một âm là bao. Cây bao, một thứ cây to dùng làm củi đun.

 

 duệ, tiết (9n)

  • 1 : Cái mái chèo. Như cổ duệ nhi khứ 鼓枻而去 máy chèo mà đi.
  • 2 : Một âm là tiếtKinh tiết 檠枻 cái đo làm nỏ cho ngay cho cân.

 

 đả, đà (9n)

  • 1 : Cái bánh lái thuyền. Tục quen đọc là chữ đà.

 

 bính (9n)

  • 1 : Cái chuôi, vật gì có chuôi có cán để cầm gọi là bính.
  • 2 : Một cái đồ gì cũng gọi là nhất bính 一柄.
  • 2 : Quyền bính, quyền chính.

 

 bàn (9n)

  • 1 : Cũng như chữ bàn .

 

 phu, phủ, phụ (9n)

  • 1 : Cái bè.
  • 2 : Cái bầu hoa.
  • 3 : Một âm là phủ. Ðồ âm nhạc.
  • 2 : Tựa.
  • 4 : Một âm nữa là phụ. Rót xuống.

 

 bách (9n)

  • 1 : Biển bách 扁柏 cây biển bách. Một thứ cây to, dùng để đóng đồ.
  • 2 : Trắc bách 側柏 cây trắc bách lá nhỏ như kim, dùng để làm cảnh chơi và làm thuốc.
  • 3 : Cối bách 檜柏 cây cối bách cũng là thứ cây giồng làm cảnh, cùng nghĩa với chữ bách .

 

 mỗ (9n)

  • 1 : Mỗ, dùng làm tiếng đệm. Như mỗ ông 某翁 ông mỗ, mỗ sự 某事 việc mỗ, v.v.

 

 cam (9n)

  • 1 : Cây cam.
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ cam .

 

 thất (9n)

  • 1 : Bảy, cùng nghĩa như chữ thất , trong các văn tự dùng để cho khó chữa.

 

 nhiễm (9n)

  • 1 : Nhuộm, dùng các thuốc mùi mà nhuộm các thứ đồ gọi là nhiễm.
  • 2 : Nhiễm dần, ở với những người hay rồi mình cũng hay, ở với những kẻ hư rồi mình cũng hư gọi là nhiễm.
  • 3 : Lây, một kẻ bị bệnh lây sang kẻ khác gọi là truyền nhiễm 傳染.

 

 nhu (9n)

  • 1 : Mềm, mềm yếu, mềm mại. Như nhu nhuyễn 柔軟 mềm lướt, nhu thuận 柔順 nhún thuận, v.v.
  • 2 : Phục, làm cho yên. Như nhu viễn nhân 柔遠人 làm cho người xa phục.
  • 3 : Cây cỏ mới mọc.

 

 chá, giá (9n)

  • 1 : Cây chá, một thứ cây giống như cây dâu dùng chăn tằm được.
  • 2 : Chá chi 柘枝 tên một khúc hát múa, cũng đọc là chữ giá.

 

 hiệp, giáp (9n)

  • 1 : Cái cũi (cũi nhốt loài thú dữ).
  • 2 : Cái hộp đựng gươm.
  • 3 : Một âm là giáp. Cây giáp.

 

 dữu, trục (9n)

  • 1 : Cây dữu (cây quýt quả nhỏ). Một thứ cây có quả ăn được.
  • 2 : Một âm là trục. Cái thoi, đồ dùng để dệt.

 

 cự (9n)

  • 1 : Cây cự, một loài liễu lớn.
  • 2 : Cái quầy.

 

 thác (9n)

  • 1 : Mõ canh, tấm sắt cầm canh. Ban đêm canh giờ đánh mõ hay tấm sắt để cầm canh gọi là kích thác 擊柝.

 

 tạc, trách (9n)

  • 1 : Cây tạc, lá có răng nhọn, ngày xưa dùng làm lược chải đầu.
  • 2 : Thù tạc.
  • 3 : Một âm là trách. Phạt cây.
  • 4 : Chật hẹp.
  • 5 : Tiếng vang ra ngoài.

 

 nam (9n)

  • 1 : Tục dùng như chữ nam .

 

 để, đế (9n)

  • 1 : Rễ cây.
  • 2 : Sự gì bền chắc gọi là thâm căn cố để 深根固柢. Một âm là đế.

 

 tra (9n)

  • 1 : Cái bè.
  • 2 : Tra xét.
  • 3 : Quả tra, dùng làm thuốc tiêu, gọi là sơn tra 山查.

 

 thị, sĩ (9n)

  • 1 : Tục dùng như chữ .

 

 cữu (9n)

  • 1 : Cái áo quan, áo quan đã để xác người chết gọi là cữu.

 

 giản (9n)

  • 1 : Kén chọn.
  • 2 : Cái thơ, cái danh thiếp.

 

 đốt (9n)

  • 1 : Cốt đốt 榾柮 gốc cây.

 

 kha (9n)

  • 1 : Cái cán búa, Kinh Thi có câu phạt kha như hà, phỉ phù phất khắc, thú thê như hà, phỉ môi bất đắc 伐柯如何?匪斧弗克;取妻如何?匪媒不得。 chặt cây thế nào ? không búa không được, lấy vợ thế nào ? không mối không xong. Vì thế nên đời sau gọi sự làm mối là chấp kha 執柯. Ðức Khổng tử có câu rằng : Thủ vô phủ kha. Như quy sơn hà 手無斧柯, 如龜山何 tay không cán búa, phạt sao đuợc núi Quy, ý nói họ Quy lấn láp quyền vua. Như núi Quy che lấp nước Lỗ, mình không có quyền không sao trừ đi được. Vì thế đời sau mới gọi quyền bính là phủ kha 斧柯.
  • 2 : Các cành lá và dò nhánh cây mọc ra cũng gọi là kha, một thân cây hay cỏ cũng gọi là nhất kha 一柯.

 

 nại (9n)

  • 1 : Quả nại, một loài như quả lần.
  • 2 : Nài. Như nại hà 柰何 nài sao ? nay thông dụng chữ nại .

 

 trụ, trú (9n)

  • 1 : Cái cột.
  • 2 : Người mà nhà nước trông cậy nhiều. Như trụ thạch 柱石 người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy.
  • 3 : Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ 中流砥柱.
  • 4 : Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt 膠柱鼓瑟.
  • 5 : Một âm là trú. Chống chỏi.

 

 liễu (9n)

  • 1 : Cây liễu.
  • 2 : Sao liễu, một sao trong nhị thập bát tú.
  • 3 : Xe liễu.
  • 4 : Cái trướng bên xe đám ma.

 

 sài, tí (9n)

  • 1 : Củi.
  • 2 : Tế sài, lúc tế chất củi lên trên, xong rồi đốt đi gọi là sài. Ken cỏ làm cửa gọi là sài môn 柴門.
  • 3 : Lấp.
  • 4 : Giữ.
  • 5 : Một âm là . Chứa, chất đống.

 

 sách (9n)

  • 1 : Hàng rào, cắm tre gỗ làm hàng rào để ngăn người đi gọi là sách.

 

 chúc (9n)

  • 1 : Một thứ âm nhạc.

 

 thị, sĩ (9n)

  • 1 : Cây thị, chính âm là chữ .

(Còn nhiều ký tự nữa….)