~ Huǒ ~ Hỏa (Bộ Hỏa)

 hỏa (4n)

  • 1 : Lửa.
  • 2 : Cháy, nhà cửa bị lửa cháy gọi là hỏa tai 火災.
  • 3 : Phép binh ngày xưa cứ mười người gọi là một hỏa. Người trong một hỏa gọi là hỏa bạn 火伴.
  • 4 : Kíp, khẩn cấp, sự gì cần kíp gọi là hỏa tốc 火速. Phàm gặp sự gì khẩn cấp phải ra lệnh mau gọi là hỏa bài 火牌 hay hỏa phiếu 火票, v.v. cũng có nghĩa là khẩn cấp cả.
  • 5 : Giận tức, tục gọi nổi giận là động hỏa 動火.
  • 6 : Sao hỏa.

 

 đăng (6n)

  • 1 : Tục dùng như chữ đăng .

 

 hôi, khôi (6n)

  • 1 : Tro, vật gì đốt ra tro rồi không thể cháy được nữa gọi là tử hôi 死灰. Vì thế nên sự gì thất ý không có hy vọng nữa gọi là tâm hôi 心灰.
  • 2 : Ðá vôi, gọi đủ phải gọi là thạch hôi 石灰.
  • 3 : Màu tro, mầu đen nhờ nhờ, thường đọc là khôi.

 

 linh (7n)

  • 1 : Tục dùng như chữ linh .

 

 linh (7n)

  • 1 : Tục dùng như chữ linh .

 

 cứu (7n)

  • 1 : Cứu, lấy ngải cứu châm lửa đốt vào các huyệt để chữa bệnh gọi là cứu.

 

 chước (7n)

  • 1 : Ðốt, nướng.
  • 2 : Sáng tỏ, tỏ rõ.
  • 3 : Rờ rỡ, cái vẻ hoa nở tốt tươi.

 

 tai (7n)

  • 1 : Cháy nhà.
  • 2 : Tai vạ, những sự trời đất biến lạ, những sự không may đều gọi là tai cả.

 

 tai (7n)

  • 1 : Cũng như chữ tai .

 

 khí (8n)

  • 1 : Cũng như chữ khí .

 

 xuy, xúy (8n)

  • 1 : Thổi nấu, lấy lửa đun cho chín đồ ăn gọi là xuy.
  • 2 : Một âm là xúyXúy lũy 炊累 bụi bay loăn xoăn.

 

 viêm, đàm, diễm (8n)

  • 1 : Bốc cháy, ngọn lửa.
  • 2 : Nóng, mùa hè gọi là mùa viêm nhiệt 炎熱.
  • 3 : Phương nam gọi là viêm phương 炎方.
  • 4 : Một âm là đàm. Rực rỡ.
  • 5 : Lại một âm nữa là diễm. Cùng nghĩa với chữ diễm .

 

 sao (8n)

  • 1 : Sao, rang.
  • 2 : Cãi vã.

 

 kháng (8n)

  • 1 : Khô ráo, nướng, sấy.
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ kháng , về phương bắc khí hậu rét lắm, phải xây bục ở trên, trong bục có đốt lửa cho ấm mà ngủ gọi là kháng.
  • 3 : Hé ra, mở ra.

 

 chích, chá (8n)

  • 1 : Nướng, cho thịt lên trên lửa cho chín gọi là chích.
  • 2 : Một âm là chá. Chả, thịt nướng.
  • 3 : Thân gần, được gần mà tiêm nhiễm những tính hay gọi là thân chá 親炙.

 

 đả (9n)

  • 1 : Ðuốc tàn, đuốc cháy còn thừa lại.

 

 huyễn (9n)

  • 1 : Rực rỡ.
  • 2 : Khoe khoang, tự khoe mình gọi là tự huyễn 自炫.

 

 cự (9n)

  • 1 : Bó đuốc.

 

 thán (9n)

  • 1 : Than.
  • 2 : Chất thán, chất độc thở ở trong mình ra gọi là thán khí 炭氣, vật gì có chất ấy gọi là thán tố 炭素.
  • 3 : Ðồ thán 塗炭 (cũng viết là 荼炭) lầm than, nói dân bị chánh trị tàn ác khổ sở quá, vì thế nên đời loạn gọi là sinh linh đồ thán 生靈塗炭.
  • 4 : Băng thán 冰炭 than giá, nói những sự vật tính chất khác nhau không thể hợp được. Người không hòa hợp ý nhau cũng gọi là băng thán.

 

 pháo, bào (9n)

  • 1 : Súng lớn. Xem chữ pháo .
  • 2 : Một âm là bào. Nướng (bọc lại mà nướng).
  • 3 : Thuốc sao không để cho cháy mất nguyên tính gọi là bào chế 炮製. Như bảo khương 炮薑 gừng sao cháy chưa vạc hẳn.

 

 quýnh, huỳnh (9n)

  • 1 : Quýnh quýnh 炯炯 lòe lòe, sáng chói lọi, soi tỏ.
  • 2 : Cũng đọc là chữ huỳnh.

 

 bào (9n)

  • 1 : Nấu nướng.

 

 đài (9n)

  • 1 : Tro, muội, mồ hóng.
  • 2 : Sắc đen

 

 bỉnh, bính (9n)

  • 1 : Tỏ rõ. Như bỉnh nhiên 炳然 rõ vậy, bỉnh bỉnh 炳炳 rờ rỡ, rõ rệt.
  • 2 : Văn minh. Cũng đọc là chữ bính.

 

 chú (9n)

  • 1 : Bậc đèn.
  • 2 : Hơ nóng.
  • 3 : Ðốt. Như chú hương 炷香

 

 tạc (9n)

  • 1 : Tức nổ, thuốc đạn nổ mạnh gọi là tạc đạn 炸彈.
  • 2 : Ðồ ăn nấu dầu. Như tạc nhục 炸肉 thịt nấu dầu.

 

 điểm (9n)

  • 1 : Tục dùng như chữ điểm .

 

 vi (9n)

  • 1 : Dùng như chữ vi .

 

 liệt (10n)

  • 1 : Cháy dữ, lửa mạnh.
  • 2 : Công nghiệp.
  • 3 : Cứng cỏi, chính đính. Như liệt sĩ 烈士 kẻ sĩ cứng cỏi chết vì nước không chịu khuất, liệt nữ 烈女 con cái cứng cỏi chết vì tiết nghĩa không chịu nhục thân, v.v.
  • 4 : Ác.
  • 5 : Ðẹp, rõ rệt.
  • 6 : Thừa, rớt lại.
  • 7 : Liệt liệt 烈烈 lo sốt ruột.
  • 8 : Rét căm căm.

 

 dương (10n)

  • 1 : Nấu chảy ra, nấu cho các loài kim chảy ra.

 

 ô (10n)

  • 1 : Con quạ, quạ con biết mớm quạ già cho nên sự hiếu dưỡng cha mẹ gọi là ô điểu chi tư 烏鳥之私.
  • 2 : Sắc đen. Như ngựa đen gọi là ngựa ô, gà đen gọi là gà ô, v.v.
  • 3 : Ô hô 烏乎 than ôi !
  • 4 : Ô ô 烏烏 ố ố, tiếng hát phào ra.
  • 5 : Sao, dùng làm lời trợ từ. Như ô hữu 烏有 sao có ?

 

 tai (10n)

  • 1 : Nguy, nguyên là chữ tai .

 

 hồng (10n)

  • 1 : Ðốt.
  • 2 : Sấy, hơ lửa.

 

 lạc (10n)

  • 1 : Áp lửa, là. Cái bàn là gọi là lạc thiết 烙鐵.

 

 chưng, chứng (10n)

  • 1 : Tế chưng, lễ tế về mùa đông gọi là chưng.
  • 2 : Nhiều, đông. Như chưng dân 烝民 lũ dân.
  • 3 : Hơi bốc lên.
  • 4 : Nấu hơi, nấu lấy chất hơi.
  • 5 : Ðể.
  • 6 : Ðể muông sinh lên trên cái trở.
  • 7 : Hấp.
  • 8 : Loạn dâm với người trên.
  • 9 : Một âm là chứng. Nóng.

 

 yên (10n)

  • 1 : Cũng như chữ yên .

 

 khảo (10n)

  • 1 : Sấy, nướng.

 

 phanh (11n)

  • 1 : Nấu.

 

 phong (11n)

  • 1 : Ðốt lửa làm hiệu. Ðời xưa đóng đồn, hễ thấy giặc đến thì đốt lửa làm hiệu gọi là phong.

 

 yên, diên (11n)

  • 1 : Chim yên.
  • 2 : Sao, dùng làm lời trợ từ. Như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 (Luận ngữ 論語) người sao dấu được thay !
  • 3 : Yên kí 焉耆 tên một nước ngày xưa.
  • 4 : Một âm là diên. Dùng làm trợ từ, cùng nghĩa với chữ nhiên . Như dương dương diên 烊烊焉 nhơn nhơn vậy.
  • 5 : Vậy, dùng làm tiếng nói dứt lời. Như tựu hữu đạo nhi chính diên 就有道而正焉 tới kẻ có đạo mà chất chính vậy. Ta quen đọc là chữ yên cả.

 

 bồi (12n)

  • 1 : Bồi, sấy, hơ lửa.

 

 phần, phẫn (12n)

  • 1 : Ðốt. Như phần hương 焚香 đốt hương.
  • 2 : Một âm là phẫn. Cùng nghĩa với chữ phẫn .

 

 hỗn, côn (12n)

  • 1 : Hỗn diệu 焜耀 rực rỡ, chói lói. Cũng viết là hỗn diệu 焜燿. Có khi đọc là chữ côn.

 

 thối (12n)

  • 1 : Ðốt.
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ thối .

 

 vô, mô (12n)

  • 1 : Không.
  • 2 : Vô minh 無明 chữ nhà Phật, nghĩa là ngu si không có trí tuệ.
  • 3 : Vô lậu 無漏 chữ nhà Phật, phép tu dùng trí tuệ chân thật trừ sạch cỗi rễ phiền não là phép vô lậu.
  • 4 : Vô sinh 無生 chữ nhà Phật, nghĩa là tu chứng tới bậc nhẫn được không có pháp nào sinh ra nữa.
  • 5 : Một âm là Nam mô 南無, nguyên tiếng Phạm là Namanab, nghĩa là quy y là cung kính đỉnh lễ.

 

 tiêu, tiều (12n)

  • 1 : Cháy bỏng, cháy sém.
  • 2 : Tam tiêu 三焦 ba mạng mỡ dính liền với các tạng phủ.
  • 3 : Ðoàn tiêu 團焦 cái lều tranh.
  • 4 : Lo buồn khổ não gọi là tâm tiêu 心焦.
  • 5 : Khét, mùi lửa.
  • 6 : Một âm là chữ tiều. Cùng nghĩa với chữ tiều .

 

 hân (12n)

  • 1 : Hơ nóng, nướng.
  • 2 : Mưng đỏ lên.

 

 diễm (12n)

  • 1 : Ngọn lửa, ánh lửa.

 

 diễm (12n)

  • 1 : Tia lửa sáng, lửa tóe hoa cải.

 

 nhiên (12n)

  • 1 : Ðốt cháy. Như nhược hỏa chi thủy nhiên 若火之始然 (Mạnh Tử 孟子) như lửa chưng mới cháy, nguyên là chữ nhiên .
  • 2 : Ưng cho. Như nhiên nặc 然諾 ừ cho.
  • 3 : Như thế. Như khởi kì nhiên hồ 豈其然乎 há thửa như thế ư !
  • 4 : Lời đáp lại (phải đấy). Như thị Lỗ Khổng Khâu chi đồ dư ? Viết nhiên 是魯孔丘之徒與 ? 曰然 gã ấy có phải là đồ đệ ông Khổng Khâu ở nước Lỗ không ? Phải đấy.
  • 5 : Dùng làm lời trợ ngữ. Như du nhiên tác vân 油然而雲 ùn vậy nổi mây.
  • 6 : Lời thừa trên tiếp dưới. Như nhiên hậu 然後 vậy sau, rồi mới, nhiên tắc 然則 thế thời, nhiên nhi 然而 nhưng mà, v.v.

 

 đoán (13n)

  • 1 : Nung, nướng, thường dùng chữ đoán .

 

 huy (13n)

  • 1 : Cũng như chữ huy .

 

 luyện (13n)

  • 1 : Nung đúc, rèn đúc, xem chữ luyện .

 

 huyên (13n)

  • 1 : Cũng như chữ huyên .

 

 hoàng (13n)

  • 1 : Sáng sủa, sáng láng.

 

 tiên, tiễn (13n)

  • 1 : Nấu, sắc, chất nước đem đun cho đặc gọi là tiên.
  • 2 : Một âm là tiễn. Ngâm, đem các thứ quả ngâm mật gọi là mật tiễn 蜜煎.

 

 phức (13n)

  • 1 : Hơ lửa, sấy.

 

 chử (13n)

  • 1 : Nấu, thổi.

 

 vĩ (13n)

  • 1 : Ðỏ lửng.

 

 hi (13n)

  • 1 : Sáng sủa.
  • 2 : Hi hi 煕煕 hớn hở vui hòa.
  • 3 : Rộng.

 

 noãn, huyên (13n)

  • 1 : Ấm.
  • 2 : Một âm là huyên. Tên người.

 

 yên (13n)

  • 1 : Khói.
  • 2 : Chất hơi nhiều gọi là yên. Như vân yên 雲煙 mây mờ, yên vụ 煙霧 mù mịt, v.v.
  • 3 : Thuốc hút. Như lao yên 牢煙 thuốc lào, nha phiến yên 鴉片煙 thuốc phiện, v.v.
  • 4 : Nhọ nồi, than muội. Cũng có khi viết là yên .

 

 dục (13n)

  • 1 : Rực rỡ.
  • 2 : Ngọn lửa.

 

 sát (13n)

  • 1 : Tục dùng như chữ sát . Các hung thần đều gọi là sát.
  • 2 : Lấy ngày kẻ chết mà tính xem đến ngày nào hồn về gọi là quy sát 歸煞.
  • 3 : Thu sát 收煞 thu thúc lại.
  • 4 : Rất. Như sát phí kinh doanh 煞費經營 kinh doanh rất khó nhọc.

 

 sáp (13n)

  • 1 : Ninh, nấu, cho dầu hay nước trước đun sôi đã rồi mới cho đồ ăn vào nấu gọi là sáp.

 

 quỳnh (13n)

  • 1 : Côi cút, trơ trọi có một mình không nương vào được gọi là quỳnh. Kinh Thi viết là .
  • 2 : Quỳnh quỳnh 煢煢 lo lắng.

 

 môi (13n)

  • 1 : Than mỏ, than đá. Cây cối đổ nát bị đất đè lên, lâu ngày đông lại thành ra than rắn như đá, sức lửa rất mạnh gọi là môi.
  • 2 : Khói bốc lên đóng ở trên mái nhà gọi là môi đài 煤炱 (mồ hóng).

 

 hoán (13n)

  • 1 : Sáng sủa, rực rỡ.

 

 hú (13n)

  • 1 : Khí ấm, hơi ấm.
  • 2 : Hú ẩu 煦嫗 ấp ấm, nói bóng nghĩa là đãi người có ơn huệ.
  • 3 : Hú hú 煦煦 âu yếm vồn vã.

 

 chiếu (13n)

  • 1 : Soi sáng.
  • 2 : Tục gọi văn bằng hay cái giấy chứng chỉ là chấp chiếu 執照 hay chiếu hộ 照護.
  • 3 : Bảo khắp. Như chiếu hội 照會tri chiếu 知照 đều nghĩa là bảo khắp cho mọi người đều biết cả.
  • 4 : So sánh, cứ noi. Như chiếu lệ 照例 cứ noi lệ cũ.
  • 5 : Ðối xét, sóng nhau mà xét. Như đối chiếu 對照.
  • 6 : Vẽ truyền thần.

 

 ổi (13n)

  • 1 : Nướng.
  • 2 : Lửa trong bồn.
  • 3 : Gio nóng (tro nóng).

 

 phiền (13n)

  • 1 : Phiền (không được giản dị).
  • 2 : Nhọc, nhờ người ra giúp hộ gọi là phiền.
  • 3 : Phiền não, buồn, việc nhiều không chịu nổi gọi là phiền muộn 煩悶.

 

 dương, dượng (13n)

  • 1 : Nấu chảy.
  • 2 : Một âm là dượng. Che ánh lửa. Nói bóng là làm cho vua tối tăm.
  • 2 : Lửa cháy, lửa reo.

 

 sao (14n)

  • 1 : Cũng như chữ sao .

 

 phiến (14n)

  • 1 : Quạt lửa bùng lên, nói nghĩa bóng thì giúp người là ác gọi là cổ phiến 鼓煽, khuyên người làm ác gọi là phiến dụ 煽誘 hay phiến hoặc 煽惑, khuyên người làm loạn gọi là phiến loạn 煽亂.

 

 tức (14n)

  • 1 : Dập lửa, tắt lửa.
  • 2 : Tiêu mòn mất tích.

 

 hốc, khảo (14n)

  • 1 : Lửa nóng.
  • 2 : Một âm là khảo. Hơ lửa.

 

 hùng (14n)

  • 1 : Con gấu.
  • 2 : Hùng hùng 熊熊 sáng láng, rực rỡ.
  • 3 : Hùng bi 熊羆 mạnh mẽ, người dũng sĩ. Vì thế nên binh lính gọi là hùng bi.
  • 4 : Ngày xưa bảo nằm chiêm bao thấy con gấu thì đẻ con trai, cho nên chúc mừng người sinh con trai gọi là mộng hùng hữu triệu 夢熊有兆 (có điềm mộng gấu).

 

 huân (14n)

  • 1 : Hun (khói lửa bốc lên).
  • 2 : Huân huân 熏熏 vui hòa, tươi tỉnh.
  • 3 : Bôi xoa chất thơm vào mình. Như các hoành phi ở các đền miếu thường đề chữ huân mộc kính thư 熏沐敬書 nghĩa là tắm gội cho thơm tho kính cẩn mà viết.
  • 4 : Ðốt.

 

 huỳnh (14n)

  • 1 : Soi sáng, sáng sủa.
  • 2 : Huỳnh hoặc 熒惑 sao huỳnh hoặc tức là sao Hỏa tinh.
  • 3 : Hoa mắt, bị người ta làm mê hoặc cũng gọi là huỳnh hoặc 熒惑.

 

 dong (14n)

  • 1 : Tục dùng như chữ dong .

 

 thục (15n)

  • 1 : Chín.
  • 2 : Ðược mùa.
  • 3 : Kỹ càng, tinh tường. Như thuần phục 純熟thục tư 熟思 nghĩ kỹ, thục thị 熟視 coi tinh tường, v.v.
  • 4 : Ðã quen, đã thuộc như tựu thục lộ 就熟路 tới con đường quen.

 

 dập, tập (15n)

  • 1 : Sáng láng, nhấp nhánh. Ta quen đọc là chữ tập.

 

 uất, úy (15n)

  • 1 : Là phẳng, lấy bàn là là cho vải lụa phẳng gọi là uất.
  • 2 : Một âm là úy. Chườm, lấy thuốc sao nóng chườm vào mình.

 

 ngao (15n)

  • 1 : Rang khô.
  • 2 : Cố nhịn. Như ngao hình 熬刑 cố chịu hình.

 

 hãn, nhiễn (15n)

  • 1 : Hơ lửa, sấy.
  • 2 : Một âm là nhiễn. Kính.

 

 nhiệt (15n)

  • 1 : Nóng.
  • 2 : Nóng, sốt. Như nhiệt trúng 熱中 nóng sốt cầu danh lợi, nhiệt tâm 熱心 sốt sắng, v.v.

 

 quýnh (15n)

  • 1 : Lửa sáng rực rỡ, có khi viết là .

 

 hy (16n)

  • 1 : Tang tảng, mặt trời mới hé sáng.
  • 2 : Sáng.

 

 xí (16n)

  • 1 : Lửa cháy mạnh.
  • 2 : Mạnh mẽ, hăng hái.

 

 diệp (16n)

  • 1 : Tục dùng như chữ diệp .

 

 nhiên (16n)

  • 1 : Ðốt.

 

 diễm (16n)

  • 1 : Lửa cháy leo, ngọn lửa.
  • 2 : Khí thế nồng nàn.

 

 đăng (16n)

  • 1 : Cái đèn.

 

 đôn, đốn (16n)

  • 1 : Tên đất.
  • 2 : Một âm là đốn. Nấu cách thủy.

 

 liệu (16n)

  • 1 : Ðình liệu 庭燎 đốt lửa ở sân để soi sáng cho mọi người làm lễ.
  • 2 : Cháy lan, sự gì khí thế mạnh quá không dẹp thôi ngay được gọi là liệu nguyên 燎原 (thả lửa đốt đồng).
  • 3 : Hơ.

 

 lân (16n)

  • 1 : Lửa ma chơi.
  • 2 : Chất lân (Phosphorus), một thứ nguyên chất lấy ở trong xương trâu dê ra, có không khí vào là cháy ngay, nay hay dùng làm diêm.

 

 thiêu, thiếu (16n)

  • 1 : Ðốt.
  • 2 : Một âm là thiếu. Lửa đồng.

 

 phần (16n)

  • 1 : Nướng, quay.
  • 2 : Phần tế.

 

 yến, yên (16n)

  • 1 : Chim yến.
  • 2 : Yên nghỉ. Như yến tức 燕息 nghỉ ngơi, yến cư 燕居 ở yên, v.v.
  • 3 : Uống rượu. Như yến ẩm 燕飲 ăn uống, cùng nghĩa với chữ yến .
  • 4 : Quen, nhờn, vào yết kiến riêng gọi là yến kiến 燕見.
  • 5 : Một âm là yên. Nước Yên, đất Yên.

 

 tầm (16n)

  • 1 : Hâm lại.

 

 nãng (16n)

  • 1 : Bỏng lửa.
  • 2 : Hâm nóng.

 

 muộn (16n)

  • 1 : Hầm, mịn kín cho lửa nhỏ đun mãi.

 

 doanh, dinh (17n)

  • 1 : Dinh quân, cứ 500 quân gọi là một doanh.
  • 2 : Mưu làm. Như kinh doanh 經營.
  • 3 : Doanh doanh 營營 lượn đi, lượn lại.
  • 4 : Tên đất.
  • 5 : Phần khí của người, cũng đọc là chữ dinh.

 

 úc, ứ, ốc (17n)

  • 1 : Ấm.
  • 2 : Một âm là Ứ hủ 燠休 cùng nghĩa với chữ . Tiếng tỏ ra lòng nhớ quá. Như ta nói thổn thức vậy. Cũng đọc là chữ ốc.

 

 táo (17n)

  • 1 : Khô, ráo, hanh hao.

 

 xán (17n)

  • 1 : Xán lạn 燦爛 rực rỡ.

 

 toại (17n)

  • 1 : Ðồ lấy lửa của đời xưa, cái dùng để lấy lửa ở mặt trời gọi là kim toại 金燧, cái dùng lấy lửa ở cây gọi là mộc toại 木燧.
  • 2 : Có giặc đến thì đốt lửa trên đồi báo hiệu gọi là phong toại 烽燧.
  • 3 : Bó đuốc.

 

 hủy (17n)

  • 1 : Lửa mạnh (cháy rần rật), lấy lửa đốt phá cũng gọi là hủy.

 

 chúc (17n)

  • 1 : Ðuốc, nến.
  • 2 : Soi. Như đỗng chúc vô di 洞燭無遺 soi suốt không sót gì.
  • 3 : Bốn mùa hòa bình gọi là ngọc chúc 玉燭.
  • 4 : Phong chúc 風燭 ngắn ngủi, nói tuổi già như ngọn đuốc trước gió không biết chết lúc nào.

 

 tiếp (17n)

  • 1 : Hòa. Như tiếp lý âm dương 燮理陰陽 điều hòa âm dương, là công việc quan Tể tướng.

 

 quái (17n)

  • 1 : Nấu, nấu hổ lốn gọi là tạp quái 雜燴.

 

 tiển (18n)

  • 1 : Lửa lan, lúc loạn lạc binh lính hỗn độn, đốt phá tan hoang gọi là binh tiển 兵燹.

 

 huân (18n)

  • 1 : Tục dùng như chữ huân .

 

 tẫn (18n)

  • 1 : Lửa tàn.
  • 2 : Tai nạn binh hỏa còn sót lại gọi là tẫn.

 

 đảo (18n)

  • 1 : Che trùm.

 

 diệu (18n)

  • 1 : Cũng như chữ diệu 耀.

 

 bạo, bạc, bộc (19n)

  • 1 : Tức nổ nứt ra vì lửa.
  • 2 : Bạo trúc 爆竹 pháo tre (ống lệnh), ngày xưa chưa biết làm pháo cứ đốt ống tre ống nứa cho nổ to để trừ các điềm xấu.
  • 3 : Một âm là bạc. Ðốt, hơ nóng. ta quen đọc là chữ bộc.

 

 nhiệt (19n)

  • 1 : Ðốt.

 

 thước (19n)

  • 1 : Chước thước 灼爍 sáng rực.
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ thước .

 

 lô (20n)

  • 1 : Bếp lò.

 

 diệp (20n)

  • 1 : Diệp diệp 爗爗 chói lói.

 

 dược (20n)

  • 1 : Lửa lan ra.
  • 2 : Nóng, chói loè.

 

 lạn (20n)

  • 1 : Nát, chín quá.
  • 2 : Thối nát.
  • 3 : Sáng. Như xán lạn 燦爛 rực rỡ.
  • 4 : Bỏng lửa.

 

 tước (20n)

  • 1 : Bó đuốc.

 

 thoán (20n)

  • 1 : Thổi nấu.
  • 2 : Bếp.