~ Shuǐ ~ Thủy (Bộ Thủy)

 thủy (4n)

  • 1 : Nước.
  • 2 : Sông, ngòi, khe, suối, phàm cái gì bởi nước mà thành ra đều gọi là thủy.
  • 3 : Sao Thủy, một ngôi sao ở gần mặt trời nhất.
  • 3 : Bạc đúc có thứ tốt thứ kém, gia giảm cho nó đều gọi là thân thủy 申水thiếp thủy 貼水, v.v.

 

 băng (5n)

  • 1 : Tục dùng như chữ băng .

 

 vĩnh (5n)

  • 1 : Lâu, dài, mãi mãi. Như vĩnh viễn 永遠.

 

 phiếm (5n)

  • 1 : Giàn giụa.
  • 2 : Rộng khắp, lênh đênh.
  • 3 : Sông Phiếm.

 

 đinh (5n)

  • 1 : Bãi thấp, bãi sông.
  • 2 : Sông Ðinh.

 

 trấp, hiệp (5n)

  • 1 : Nước, nhựa. Vật gì có nước lỏng chảy ra gọi là trấp.
  • 2 : Vừa mưa vừa sa tuyết.
  • 3 : Một âm là hiệp. Hòa, cùng nghĩa với chữ hiệp .

 

 thộn, tù (6n)

  • 1 : Xói đi, nước đẩy vật gì đi.
  • 2 : Một âm là . Bơi.

 

 xá (6n)

  • 1 : Dòng nhánh, dòng nước chảy rẽ ngang gọi là .

 

 hoàn (6n)

  • 1 : Hoàn lan 汍瀾 khóc sụt sùi.

 

 phiếm (6n)

  • 1 : Phù phiếm.
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ phiếm .
  • 3 : Bơi thuyền.
  • 4 : Rộng.

 

 tịch (6n)

  • 1 : Nước thủy triều buổi tối.

 

 sán (6n)

  • 1 : Cái đó, cái lờ.
  • 2 : Sán đầu 汕頭 tên đất, một bến thông thương ở mé tây nam tỉnh Quảng Ðông.

 

 hãn, hàn (6n)

  • 1 : Mồ hôi.
  • 2 : Tan lở, ví dụ như cái gì đã ra không trở lại được nữa. Hiệu lệnh đã ra, không thu về được nữa gọi là hoán hãn 渙汗.
  • 3 : Một âm là hàn. Vua rợ Ðột Quyết gọi là khả hàn 可汗.

 

 ô, oa, ố (6n)

  • 1 : Nước đục, dơ bẩn. Phàm cái gì không sạch sẽ đều gọi là ô cả. Như phẩm hạnh không tốt gọi là tham ô 貪汙ty ô 卑汙, v.v.
  • 2 : Vấy bẩn.
  • 3 : Thấp kém.
  • 4 : Một âm là oa. Ðào đất. Chỗ đất thấp trũng gọi là oa hạ 汙下.
  • 5 : Lại một âm là . Rửa sạch, giặt sạch.
  • 6 : Buộc lòng phải gượng theo.

 

 tấn (6n)

  • 1 : Nước tràn.
  • 2 : Chỗ chia đồn trấn thủ gọi là tấn địa 汛地.
  • 3 : Vẩy nước.

 

 tỷ, dĩ (6n)

  • 1 : Dòng nước đã rẽ ngang lại chảy quanh về chỗ cũ gọi là tỷ.
  • 2 : Sông Tỷ. Tục quen đọc là chữ .

 

 nhữ (6n)

  • 1 : Sông Nhữ.
  • 2 : Mày, có khi viết là .

 

 giang (6n)

  • 1 : Sông Giang.
  • 2 : Sông lớn, sông cái.

 

 trì (6n)

  • 1 : Thành trì, cái sông đào quanh thành để giữ thành.
  • 2 : Cái ao.

 

 cầu (7n)

  • 1 : Tìm, phàm muốn được cái gì mà hết lòng tìm tòi cho được đều gọi là cầu. Như sưu cầu 搜求 lục tìm, nghiên cầu 研求 nghiền tìm, v.v.
  • 2 : Trách. Như quân tử cầu chư kỷ, tiểu nhân cầu chư nhân 君子求諸己,小人求諸人 người quân tử trách ở mình, kẻ tiểu nhân trách ở người.
  • 3 : Xin.
  • 4 : Tham. Như bất kỹ bất cầu 不忮不求 chẳng ghen ghét chẳng tham lam.
  • 5 : Ngang bực, ngang nhau.

 

 hống, cống (7n)

  • 1 : Thủy ngân 水銀. Tục đọc là chữ cống.

 

 mịch, cốt (7n)

  • 1 : Sông Mịch. Hai con sông Mịch La 汨羅 cùng chảy một dòng nên gọi là sông Mịch La.
  • 2 : Một âm là cốt. Chìm mất, chìm lỉm.

 

 uông (7n)

  • 1 : Sâu rộng.

 

 nhuế (7n)

  • 1 : Chỗ nước chảy uốn quanh, vòng sông, khúc sông.

 

 thái, thải (7n)

  • 1 : Quá. Như xa thái 奢汰 xa xỉ quá.
  • 2 : Thải đi, đãi bỏ, lọc bỏ cái vô dụng đi gọi là thái. Như sa thái 沙汰 đãi bỏ, đào thải 淘汰 lọc bỏ, v.v. Ta quen đọc là chữ thải.

 

 cấp (7n)

  • 1 : Múc nước.
  • 2 : Cấp cấp 汲汲 miệt mài, làm sa sả.
  • 3 : Cấp dẫn 汲引 dắt, kéo lên.

 

 biện (7n)

  • 1 : Sông Biện.
  • 2 : Tên đất.

 

 vấn, môn (7n)

  • 1 : Sông Vấn.
  • 2 : Một âm là mônMôn môn 汶汶 nhơ nhuốc bôi nhọ.

 

 quyết (7n)

  • 1 : Khơi, tháo.
  • 2 : Vỡ đê.
  • 3 : Xử chém (trảm quyết).
  • 4 : Quyết đoán.
  • 5 : Nhất quyết. Như quyết ý 決意quyết tâm 決心, v.v.
  • 6 : Cắn.
  • 7 : Dứt, quyết liệt.

 

 khí (7n)

  • 1 : Hơi nước, nước sôi bốc hơi lên gọi là khí. Như khí ky 汽機 máy hơi, khí thuyền 汽船 tàu thủy, khí xa 汽車 xe hỏa, v.v.

 

 phần (7n)

  • 1 : Sông Phần.

 

 thấm, sấm (7n)

  • 1 : Sông Thấm.
  • 2 : Một âm là sấm. Nước thấm vào.

 

 nghi, ngân (7n)

  • 1 : Sông Nghi.
  • 2 : Một âm là ngân. Ống sáo lớn.

 

 ốc (7n)

  • 1 : Rót vào, bón tưới, lấy chất lỏng đặc nồng béo rót vào gọi là ốc.
  • 2 : Béo tốt, tốt màu. Như ốc thổ 沃土 đất tốt.
  • 3 : Khải ốc 啟沃 bầy tôi khéo khuyên điều phải khiến vua tin nghe.
  • 4 : Mềm.
  • 5 : Màu mỡ.

 

 nguyên (7n)

  • 1 : Sông Nguyên.

 

 hãng, hàng (7n)

  • 1 : Hãng dới 沆瀣 hơi móc (hơi sương móc), chí khí hai người hợp nhau gọi là hãng dới nhất khí 沆瀣一氣.
  • 2 : Nước mông mênh.
  • 3 : Một âm là hàng. Chở qua.

 

 duyện (7n)

  • 1 : Sông Duyện.
  • 2 : Chảy ra.

 

 trầm, thẩm, trấm (7n)

  • 1 : Chìm, bị chìm đắm sâu không ra ngay được gọi là trầm mê 沈迷trầm nịch 沈溺 chìm đắm. Cũng viết là trầm .
  • 2 : Thâm trầm.
  • 3 : Ðồ nặng.
  • 4 : Một âm là thẩm. Tên họ, tên nước, tên đất.
  • 5 : Lại một âm là trấm. Ném xuống nước.

 

 độn (7n)

  • 1 : Hỗn độn 混沌 mờ mịt, nói lúc chưa phân rõ trời đất, nói bóng cái ý chưa khai thông. Còn viết 渾沌.

 

 mộc (7n)

  • 1 : Gội đầu, lệ ngày xưa làm quan cứ mười ngày được nghỉ một lần để tắm gội, cho nên ngày lễ nghỉ bây giờ cũng gọi là hưu mộc nhật 休沐日.
  • 2 : Thấm gội, được ơn nhờ người ta cất nhắc mà sang trọng gọi là mộc ân 沐恩.
  • 3 : Nhuần nhã.
  • 4 : Sửa lại, sửa trị.

 

 một (7n)

  • 1 : Chìm đắm, bị nước tràn ngập gọi là một.
  • 2 : Chết, mất rồi, có khi viết là 歿.
  • 3 : Hết. Như một thế 沒世 hết đời.
  • 4 : Không có, chế người không biết chữ gọi là một tự bi 沒字碑 ý nói trong lòng không có một chữ nào.
  • 5 : Mất tích. Như mai một 埋沒 vùi mất, dẫn một 泯沒 tan mất, v.v.
  • 6 : Lấy hết, tịch ký hết cơ nghiệp về nhà nước gọi là tịch một 籍沒, nuốt sống hết của cải người ta gửi mình gọi là càn một 乾沒, v.v.
  • 7 : Ẩn mất, núp mình, chợt thấy chợt mất.
  • 8 : Quá, hơn.

 

 miện (7n)

  • 1 : Sông Miện.
  • 2 : Nước chảy giàn giụa.

 

 trùng, xung (7n)

  • 1 : Rỗng không, trong lòng lặng lẽ rỗng không, không cạnh tranh gì gọi là trùng. Như khiêm trùng 謙沖 nhún nhường, lặng lẽ.
  • 2 : Vui hòa, sâu xa.
  • 3 : Bay vọt lên. Như nhất phi trùng thiên 一飛沖天 (Sử ký 史記) bay một cái vọt lên trời.
  • 4 : Nhỏ bé, vua còn nhỏ tự xưng là trùng nhân 沖人.
  • 5 : Xung đột. Tục mượn dùng như chữ xung , phàm cái gì đã kị nhau mà lại gặp nhau gọi là xung. Như tí ngọ tương xung 子午相沖.
  • 6 : Cho nước vào quấy đều cũng gọi là xung. Ta quen đọc là chữ xung cả.

 

 sa, sá (7n)

  • 1 : Cát.
  • 2 : Ðất cát.
  • 3 : Bãi cát.
  • 4 : Ðãi, thải, gạn đi. Như sa thải 沙汰 đãi bỏ bớt đi.
  • 5 : Sa môn 沙門 thầy tu. Dịch âm tiếng Phạm, Tàu dịch nghĩa là cần tức, nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác.
  • 6 : Sa di 沙彌 tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ny 沙彌尼.
  • 7 : Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa.
  • 8 : Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa.
  • 9 : Một âm là . Tiếng rè rè, tiếng khàn.

 

 chỉ (7n)

  • 1 : Cái bãi nhỏ giữa sông.

 

 phái, bái (7n)

  • 1 : Bãi cỏ, chỗ vũng nước mọc cỏ, đất bỏ hoang mọc cỏ gọi là phái.
  • 2 : Chảy sầm sầm. Như phái nhiên hạ vũ 沛然下雨 (Mạnh Tử 孟子) mưa xuống sầm sầm. Phàm nói cái gì khí thế đầy rẫy mạnh mẽ đều gọi là phái hay sung phái 充沛.
  • 3 : Ðiên bái, gặp sự hoạn nạn, vì hoàn cảnh làm nghiêng ngửa gọi là điên phái 顛沛.
  • 4 : Nhanh chóng.
  • 5 : Lụn, đổ, ta quen đọc là chữ bái.

 

 đạp (8n)

  • 1 : Chồng chất.
  • 2 : Nhiều, người đi lại nhiều gọi là vãng lai tạp đạp 往來雜沓.
  • 3 : Tham.
  • 4 : Hợp.
  • 5 : Ðạp đạp 沓沓 trễ nải, lảm nhảm (nhiều lời).

 

 mạt (8n)

  • 1 : Bọt nổi lên trên mặt nước.
  • 2 : Nước bọt.

 

 muội, mội (8n)

  • 1 : Tên đất.
  • 2 : Sáng lờ mờ.
  • 3 : Cũng đọc là chữ mội.

 

 thuật (8n)

  • 1 : Sông Thuật.

 

 tự, trở, thư (8n)

  • 1 : Tự như 沮洳 đất lầy, đất trũng.
  • 2 : Một âm là trở. Ngăn cản.
  • 3 : Bại hoại, tan nát. Như anh hoa tiêu trở 英華消沮 anh hoa tản mát.
  • 4 : Lại một âm là thư. Sông Thư.

 

 đà (8n)

  • 1 : Sông nhánh.
  • 2 : Bàng đà 滂沱 mưa giàn giụa, nước mắt chan hòa. Nguyễn Du 阮攸 : Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ.

 

 hà (8n)

  • 1 : Sông. Hà Hán 河漢 là sông Thiên Hà ở trên trời, cao xa vô cùng, cho nên những kẻ nói khoác không đủ tin gọi là hà hán.

 

 lệ, diễn (8n)

  • 1 : Nước chảy bí, chảy không thông.
  • 2 : Cái khí ác lệ. Như tai lệ 災沴 dịch lệ truyền nhiễm.
  • 3 : Một âm là diễn. Lăng loàn (lấn láp khuấy rối).

 

 phí, phất (8n)

  • 1 : Sôi. Như phí thủy 沸水 nước sôi.
  • 2 : Một âm là phất. Vọt ra.

 

 du (8n)

  • 1 : Dầu, phàm chất gì lỏng mà có thể đốt cháy được đều gọi là du. Như hỏa du 火油 dầu hỏa, đậu du 豆油 dầu đậu, chi du 脂油 dầu mỡ, v.v.
  • 2 : Ùn ùn, tả cái vẻ nhiều mạnh. Như du nhiên tác vân 油然作雲 (Mạnh Tử 孟子) ùn ùn mây nổi.
  • 3 : Trơn.

 

 trì, trị (8n)

  • 1 : Sửa.
  • 2 : Trừng trị.
  • 3 : Một âm là trị. Sửa trị. Như tràng trị cửu an 長治久安 (Minh sử 明史) trị yên lâu dài.
  • 4 : Chỗ quan chánh phủ địa phương đóng gọi là trị. Như tỉnh trị 省治huyện trị 縣治, v.v. Dân đối với quan gọi là trị hạ 治下 dưới quyền cai trị.
  • 5 : So sánh.

 

 chiểu (8n)

  • 1 : Cái ao hình cong.

 

 cô, cổ (8n)

  • 1 : Sông Cô, cửa bể Ðại Cô 大沽.
  • 2 : Bán. Như cầu thiện giá nhi cô chư 求善賈而沽諸 (Luận Ngữ 論語) cầu giá đắt mà bán chăng.
  • 3 : Mua. Như cô tửu thị bô bất thực 沽酒市脯不食 (Luận Ngữ 論語) rượu mua nem mua không ăn.
  • 4 : Một âm là cổ. Người bán rượu. Như đồ cổ 屠沽 bọn tiểu nhân bán thịt bán rượu.
  • 5 : Vật xấu xí.

 

 triêm, điếp (8n)

  • 1 : Ðầm thấm. Như triêm nhiễm thị hiếu 沾染嗜好 tẩm nhiễm thói ham thích.
  • 2 : Triêm khái 沾溉 thấm khắp, làm việc có ích đến người sau gọi là triêm khái hậu nhân 沾溉後人. Có khi viết là triêm .
  • 3 : Một âm là điếp. Hí hửng. Như điếp điếp tự hỉ 沾沾自喜 (Sử ký 史記) hí hửng tự mừng, nói kẻ khí cục nhỏ hẹp được một tí đã mừng. Tục đọc là thiêm là sai.

 

沿 duyên (8n)

  • 1 : Ven. Như duyên thủy nhi hạ 沿水而下 ven nước mà xuống, ở bên bờ ven nước cũng gọi là duyên.
  • 2 : Noi. Như tương duyên thành lệ 相沿成例 cùng noi thành lệ.

 

 huống (8n)

  • 1 : So sánh, lấy cái này mà hình dung cái kia gọi là hình huống 形況.
  • 2 : Thêm, càng. Như huống tụy 況瘁 càng tiều tụy thêm.
  • 3 : Cảnh huống.
  • 4 : Tới thăm.
  • 5 : Cho, cùng nghĩa với chữ .
  • 6 : Nước lạnh.
  • 7 : Ví.
  • 8 : Phương chi, huống hồ, dùng làm chữ giúp lời.

 

 huýnh (8n)

  • 1 : Xa.
  • 2 : Sâu xa, thăm thẳm, mông mênh.
  • 3 : Giá lạnh.

 

 tiết, duệ (8n)

  • 1 : Tiết lộ ra, phát tiết ra.
  • 2 : Tạp nhạp.
  • 3 : Nhờn láo, nhăn nhở.
  • 4 : Một âm là duệDuệ duệ 泄泄 trễ tràng. Như thiên chí phương quệ, vô nhiên duệ duệ 天之方蹶,無然泄泄 (Thi Kinh 詩經) trời đang nhộn nhạo, đừng có trễ tràng thế.

 

 tù (8n)

  • 1 : Bơi, lội.

 

 dật (8n)

  • 1 : Ðầy giàn.
  • 2 : Phóng túng, người không biết giữ gìn, phóng túng chơi càn gọi là dâm dật 淫泆.

 

 bạc, phách (8n)

  • 1 : Ghé vào, đỗ thuyền bên bờ.
  • 2 : Phàm đỗ nghỉ vào đâu đều gọi là bạc. Như phiêu bạc 漂泊 ngụ hết ở chỗ nọ đến chỗ kia.
  • 3 : Ðạm bạc, lặng bặt không hành động gì.
  • 4 : Một âm là phách. Cái hồ, cái chằm.
  • 5 : Mỏng mảnh. Ta quen đọc là chữ bạc cả.

 

 bí (8n)

  • 1 : Sông Bí.
  • 2 : Phôi ra, phàm chất lỏng vì ép mà do các lỗ nhỏ chảy ra đều gọi là .
  • 3 : Suối chảy tuôn tuôn.

 

 lặc (8n)

  • 1 : Ðá nứt nẻ ra.
  • 2 : Bút chát, viết. Như thủ lặc 手泐 cái thư thân tay viết.

 

 ửu (8n)

  • 1 : Men (men tráng đồ sứ).

 

 cô (8n)

  • 1 : Sông Cô.

 

 hoằng (8n)

  • 1 : Sâu thăm thẳm.
  • 2 : Trong suốt (leo lẻo).

 

 cam, hạm (8n)

  • 1 : Nước vo gạo.
  • 2 : Một âm là hạm. Ðầy giàn.

 

 pháp (8n)

  • 1 : Phép, có khuôn phép nhất định để cho người tuân theo được gọi là pháp. Như pháp điển 法典 bộ luật pháp, pháp quy 法規 khuôn phép, pháp luật 法律 phép luật, v.v.
  • 2 : Lễ phép. Như phi thánh vô pháp 非聖無法 chê thánh là vô phép.
  • 3 : Hình pháp. Như chính pháp 正法 đem xử tử.
  • 4 : Phép. Như văn pháp 文法 phép làm văn, thư pháp 書法 phép viết, v.v.
  • 5 : Bắt chước. Như sư pháp 師法 bắt chước làm theo.
  • 6 : Nhà Phật gọi đạo là pháp, cho nên giảng đạo gọi là thuyết pháp 說法, tôn xưng các sư giảng đạo là pháp sư 法師, v.v.
  • 7 : Giỏi một môn gì có thể để cho người trông mình mà bắt chước được đều gọi là pháp. Như pháp thiếp 法帖 cái thiếp để cho người tập.
  • 8 : Nước Pháp-lan-tây 法蘭西 France gọi tắt là nước Pháp.
  • 9 : Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả cả, đều do cái vọng tâm vọng tạo ra cả, nên gọi là pháp, là cái cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động, nên gọi là pháp trần 法塵.

 

 mão (8n)

  • 1 : Sông Mão.
  • 2 : Nước đọng.

 

 tứ (8n)

  • 1 : Sông Tứ.
  • 2 : Nước mũi.

 

 thử (8n)

  • 1 : Nước lắng trong.
  • 2 : Mồ hôi mướt ra.
  • 3 : Nhấm, thẫm. Như thử bút 泚筆 nhấm bút, đẫm bút vào mực.
  • 4 : Rực rỡ.

 

 phiếm (8n)

  • 1 : Nổi lồng bồng.
  • 2 : Phù phiếm (không thiết thực).
  • 3 : Nói phiếm, không chuyên chỉ vào một sự gì gọi là phiếm luận 泛論 bàn phiếm.

 

 tố (8n)

  • 1 : Ngoi lên, cùng một nghĩa với chữ tố  ngược dòng ngoi lên.

 

 linh (8n)

  • 1 : Linh linh 泠泠 tiếng nước chảy ve ve.
  • 2 : Linh nhiên 泠然 tiếng gió thoảng qua (thổi vèo).
  • 3 : Cùng một nghĩa với chữ .

 

 phao, bào (8n)

  • 1 : Bọt nước.
  • 2 : Ngâm nước. Ta quen đọc là chữ bào.

 

 ba (8n)

  • 1 : Sóng nhỏ, sóng nhỏ gọi là ba , sóng lớn gọi là lan . Văn bài gì có từng thứ nẩy ra cũng gọi là ba lan 波瀾.
  • 2 : Một cái nổi lên một cái im đi cũng gọi là ba. Như âm nhạc phát ra tiếng, thì những tiếng còn dư lại gọi là âm ba 音波. Viết văn viết chữ thì chỗ tàng nên gò gập lại gọi là ba chích 波磔.
  • 3 : Dần đến. Như ba cập 波及 trước ở bên ấy, rồi đến bên kia, ba lụy 波累 nhân người khác mà lụy đến mình.
  • 4 : Bôn ba 奔波 bôn tẩu vất vả.
  • 5 : Tia sáng của con mắt.

 

 khấp (8n)

  • 1 : Khóc, khóc không ra tiếng gọi là khấp.

 

 nê, nệ, nễ (8n)

  • 1 : Bùn.
  • 2 : Vật gì giã nhỏ nát ngấu cũng gọi là .
  • 3 : Mềm yếu.
  • 4 : Bôi, trát.
  • 5 : Một âm là nệ. Trầm trệ.
  • 6 : Lại một âm là nễNễ nễ 泥泥 móc sa nhiều quá (mù mịt).

 

 chú (8n)

  • 1 : Rót, nước chảy rót vào một chỗ gọi là chú.
  • 2 : Chuyên chú. Như chú ý 注意 để hết ý vào, chú mục 注目 để mắt nhìn kỹ, v.v.
  • 3 : Chua, giải thích văn từ gọi là chú. Thông dụng chữ chú .
  • 4 : Ghi chép. Như khởi cư chú 起居注cổ kim chú 古今注 đều là sách ghi chép chuyện cũ cả.
  • 5 : Phụ thuộc. Như phụ chú 附注 chua phụ vào dưới nguyên văn chua thêm ý mình vào.
  • 6 : Cô chú 孤注 đánh liều một cái cho quyết được thua gọi là cô chú. Tục gọi một tôn là nhất chú 一注.
  • 7 : Lắp tên vào dây cung.

 

 huyễn, huyên (8n)

  • 1 : Huyễn nhiên 泫然 ứa nước mắt.
  • 2 : Một âm là huyên. Nước mông mênh.

 

 phán (8n)

  • 1 : Phán thủy 泮水 tên tràng học đời xưa. Ðời xưa ai được vào nhà ấy học gọi là nhập phán 入泮.
  • 2 : Tan lở.
  • 3 : Bờ, cùng nghĩa chữ .

 

 mẫn, dân, miến (8n)

  • 1 : Hết. Như mẫn một 泯沒 tiêu diệt hết, cũng đọc là chữ dân.
  • 2 : Một âm là miến. Lẫn lộn.

 

 thái (8n)

  • 1 : To lớn, cùng nghĩa với chữ thái .
  • 2 : Hanh thông, thời vận tốt gọi là thái.
  • 3 : Xa sỉ rông rợ.
  • 4 : Khoan, rộng rãi, yên. Như quân tử thái nhi bất kiêu 君子泰而不驕 người quân tử rộng rãi mà không kiêu.

 

 ương, áng (8n)

  • 1 : Ương ương 泱泱 sâu thẳm, mông mênh.
  • 2 : Ngùn ngụt, khí mây ùn lên.
  • 3 : Một âm là áng. Bát ngát.

 

 vịnh (8n)

  • 1 : Lặn, đi ngầm dưới đáy nước.

 

 tuyền, toàn (9n)

  • 1 : Suối, nguồn.
  • 2 : Tiền, ngày xưa gọi đồng tiền là tuyền, có khi đọc là toàn.

 

 hồi (9n)

  • 1 : Nước chảy.
  • 2 : Tố hồi 溯洄 trèo lên dòng nước ngược.
  • 3 : Thơ Tố hồi là thơ nhớ người hiền, cho nên trong thư từ nói nhớ ai cũng gọi là tố hồi.

 

 tiến (9n)

  • 1 : Lại lần nữa.

 

 dương (9n)

  • 1 : Bể lớn.
  • 2 : Dương dương 洋洋 mênh mang.
  • 3 : Tục gọi người nước ngoài là dương nhân 洋人. Hàng nước ngoài là dương hóa 洋貨, v.v.
  • 4 : Tiền tây, bạc tây.

 

 liệt (9n)

  • 1 : Nước trong leo lẻo, rượu trong cũng gọi là liệt.

 

 kịp (9n)

  • 1 : Kịp đến.
  • 2 : Nước thịt.
  • 3 : Nhuần nhã.

 

 phục (9n)

  • 1 : Xoáy nước, dòng nước chảy quanh.

 

 sái, tẩy, thối (9n)

  • 1 : Vẫy nước rửa.
  • 2 : Một âm là tẩy. Gội rửa.
  • 3 : Tẩy nhiên 洒然 sợ hoảng, sửng sốt.
  • 4 : Lại một âm là thối. Chót vót.

 

 tẩy, tiển (9n)

  • 1 : Giặt, rửa.
  • 2 : Cái chậu rửa mặt.
  • 3 : Hết nhẵn nhụi. Như nang không như tẩy 囊空如洗 túi nhẵn không còn gì, nói kẻ nghèo quá.
  • 4 : Một âm là tiển. Rửa chân.
  • 5 : Sạch sẽ.

 

 thù, chu (9n)

  • 1 : Sông Thù, là con sông nhánh của con sông Tứ. Ðức Khổng tử giảng học ở gần đấy, nên nay nói đến đạo ngài thường nói là dòng thù tứ 洙泗. Cũng đọc là chữ chu.

 

 giáng, hồng (9n)

  • 1 : Nước chảy tràn, có khi đọc là chữ hồng : nước lụt.

 

 lạc (9n)

  • 1 : Sông Lạc.
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ lạc .

 

 đỗng (9n)

  • 1 : Cái động (hang sâu).
  • 2 : Lỗ hổng, cái gì đục thủng đều gọi là đỗng.
  • 3 : Suốt. Như đỗng giám 洞鑒 soi suốt.

 

 di, thế (9n)

  • 1 : Nước mũi.
  • 2 : Một âm là thế. Cùng nghĩa như chữ thế .

 

 tân (9n)

  • 1 : Bến. Như quan tân 關津 cửa bến, tân lương 津梁 bờ bến, đều nói về chỗ đất giao thông cần cốt cả, vì thế kẻ cầm quyền chính ở ngôi trọng yếu đều gọi là tân yếu 津要 cả.
  • 2 : Thấm nhuần, thấy người ta nghèo túng mà giúp của cải cho gọi là tân thiệp 津貼.
  • 3 : Tân tân 津津 lời nói có ý dồi dào.
  • 4 : Nước dãi.

 

 vị (9n)

  • 1 : Sông Vị.

 

 hào (9n)

  • 1 : Sông Hào.

 

 duệ, tiết (9n)

  • 1 : Thư sướng. Như dung dung duệ duệ 融融洩洩 vui vẻ hả hê (thư sướng vui hòa), tả cái thú mẹ con họp mặt vui vẻ. Cũng viết 溶溶洩洩.
  • 2 : Một âm là tiết. Gió thẩm, tiết lậu, ngày xưa dùng như chữ tiết .
  • 3 : Ngớt, yên.
  • 3 : Giảm bớt.

 

 hồng (9n)

  • 1 : Cả, lớn. Như hồng lượng 洪量 lượng cả, hồng phúc 洪福 phúc lớn.
  • 2 : Hồng thủy 洪水 nước lụt, thường gọi tắt là hồng.
  • 3 : Mạch hồng 脈洪 mạch chạy đùn đùn như nước lên gọi là mạch hồng.

 

 hức (9n)

  • 1 : Câu hức 溝洫 ngòi, ngòi nước trong cánh đồng.
  • 2 : Thành trì.
  • 3 : Kè, cửa chắn nước.
  • 4 : Vơi.
  • 5 : Lạm.

 

 thao, đào (9n)

  • 1 : Sông Thao.
  • 2 : Một âm là đào. Rửa.

 

 nhị (9n)

  • 1 : Sông Nhị.

 

 châu (9n)

  • 1 : Bãi cù lao, trong nước có chỗ ở được gọi là châu.
  • 2 : Châu, đất liền lớn gọi là châu. Ðịa cầu chia làm sáu châu là châu Á, Âu, Phi, Úc, Nam Mỹ, Bắc Mỹ.

 

 như (9n)

  • 1 : Tự như 沮洳 bùn lầy, đất trũng.

 

 bình (9n)

  • 1 : Bình phích 洴澼 tiếng giặt sợi trên mặt nước.

 

 tuân (9n)

  • 1 : Tin thực.
  • 2 : Xa.
  • 3 : Xoáy nước.

 

 hung (9n)

  • 1 : Hung dũng 洶湧 nước chảy ầm ầm, nước réo. Cũng viết là 洶涌.

 

 hoạt, quạt (9n)

  • 1 : Sống, phàm những sự để nuôi sống đều gọi là sinh hoạt 生活.
  • 2 : Hoạt bát (linh động nhanh nhẹn).
  • 3 : Sự gì có biến động không nhất định chết ở chỗ gọi là hoạt. Như hoạt chi 活支 khoảng tiền tùy thời chi dùng không nhất định.
  • 4 : Một âm là quạtQuạt quạt 活活 tiếng nước chảy.

 

 hiệp, hợp (9n)

  • 1 : Hoà hiệp.
  • 2 : Thấm.
  • 3 : Một âm là hợp. Sông Hợp.

 

 phái (9n)

  • 1 : Dòng nước.
  • 2 : Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái. Như học phái 學派 phái học, đảng phái 黨派, v.v.
  • 3 : Phân phối các việc gọi là phái. Như phái viên 派員 người chính phủ sai đi làm một chức sự gì.

 

洿 ô, hộ (9n)

  • 1 : Nước đọng, nước không lưu thông.
  • 2 : Ðào ao.
  • 3 : Một âm là hộ. Nhơ bẩn.
  • 4 : Trát lên, quét vào.

 

 lưu (9n)

  • 1 : Nước chảy, nước chảy tự nhiên, cho nên cái gì nó tự nhiên đun đi cũng gọi là lưu hành 流行.
  • 2 : Dòng nước, nước chảy chia ra các ngành gọi là lưu.
  • 3 : Dòng, riêng làm một dòng gọi là lưu. Như học thuật chia ra cửu lưu 九流 (chín dòng) : (1) nhà Nho, (2) nhà Ðạo, (3) nhà Âm Dương, (4) nhà học về pháp, (5) nhà học về danh, (6) nhà Mặc, (7) nhà tung hoành, (8) nhà tạp học, (9) nhà nông.
  • 4 : Phân biệt từng loài cũng gọi là lưu. Như thanh lưu 清流 dòng trong, trọc lưu 濁流 dòng đục, thượng lưu 上流 dòng trên có học thức đức hạnh, hạ lưu 下流 dòng dưới ngu si. Quan phẩm cũng chia ra lưu nội 流內 dòng ở trong, lưu ngoại 流外 dòng ở ngoài. Chưa được phẩm cấp gì gọi là vị nhập lưu 未入流.
  • 5 : Chuyển động, cái gì tròn trặn chuyển vần được không có động tác gọi là lưu. Như lưu động 流動lưu chuyển 流轉lưu lợi 流利, v.v. Trôi giạt. Như phiêu lưu 飄流lưu lạc 流落, dân chạy loạn lạc đi nơi khác gọi là lưu dân 流民, giặc cỏ tràn đi các nơi gọi là lưu khấu 流寇, ăn mày ở ngoài tới gọi là lưu cái 流丐, nhà trò ở ngoài tới gọi là lưu xướng 流倡, v.v. đều là noi nghĩa ấy cả.
  • 7 : Truyền dõi. Như lưu truyền 流傳lưu phương 流芳 để tiếng thơm mãi, lưu độc 流毒 để cái độc về sau mãi, v.v. Lời nói không có căn cứ vào đâu gọi là lưu ngôn 流言.
  • 8 : Giạt. Như lưu đãng vong phản 流蕩忘反 trôi giạt quên trở lại, lưu liên hoang vong 流連荒亡 lưu liên lu bù, nói kẻ chơi bời phóng túng không còn nghĩ gì.
  • 9 : Trôi đi, bị thời thế xoay đi. Như nước chảy dốc xuống, cho nên cái phong khí của một đời gọi là lưu phong 流風 hay lưu tục 流俗.
  • 10 : Xoay quanh không thôi. Như chu lưu 周流luân lưu 輪流 , v.v.
  • 11 : Vận trời làm cũng gọi là lưu. Như lưu quang 流光lưu niên 流年, v.v.
  • 12 : Tội đày, đày đi phương xa gọi là phóng lưu 放流.
  • 13 : Ðất ngoài biên thùy, quan phải bổ lên vùng man rợ gọi là lưu quan 流官. Do người thổ trước nối đời làm gọi là thổ tư 土司, đổi phép bổ lưu quan thay thổ tư gọi là cải thổ quy lưu 改土歸司.
  • 14 : Ðời nhà Hán bạc nặng tám lạng gọi là lưu.
  • 15 : Phẩm giá người, hạng người.
  • 16 : Liếc ngang, mắt trông không ngay ngắn.

 

(Còn nhiều ký tự mở rộng cần bổ sung sau)