~ Jīn ~ Kim (Bộ Kim)

 kim (8n)

  • 1 : Loài kim. Phàm các vật lấy ở các mỏ mà có thể nấu chảy ra và biến hóa được hình chất đi đều gọi là kim. Như vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, ngày xưa gọi là ngũ kim 五金 năm loài kim. Ðó là kể các thứ thường dùng đó thôi, chứ loài kim thì nhiều thứ lắm.
  • 2 : Vàng. Vàng là một loài quý nhất trong loài kim, nên gọi vàng là kim.
  • 3 : Tiền. Ngày xưa cho tiền vàng là có giá trị nhất, nên tiền tệ đều gọi là kim. Tục gọi một lạng bạc là nhất kim 一金.
  • 4 : Tiếng kim, một thứ tiếng trong bát âm. Như tiếng cái kiểng, cái thanh la gọi là tiếng kim. Ngày xưa thu quân thì khoa chiêng, nên gọi là minh kim thu quân 鳴金收軍.
  • 5 : Ðồ binh. Như cái giáo cái mác đều gọi là kim.
  • 6 : Sắc vàng, phàm các loài động vật thực vật mà gọi là kim đều là vì sắc nó vàng cả.
  • 7 : Bền. Như kim thành 金城 thành bền như vàng.
  • 8 : Dùng để nói các bậc tôn quý. Như kim khẩu 金口 miệng vàng. Nói về Phật về thần về vua chúa đều dùng chữ kim. Như kim ngôn 金言 lời vàng, lời của các bậc thánh hiền nói.
  • 9 : Nhà Kim  (1115-1234), một giống rợ diệt nhà Bắc Tống 北宋, lấy được vùng Ðông tam tỉnh Mông Cổ và phía bắc nước Tàu, truyền mười đời vua, nối đời 120 năm, sau bị nhà Nguyên  lấy mất.
  • 10 : Sao Kim, một ngôi sao trong tám vì sao hành tinh lớn.

 

 đinh (10n)

  • 1 : Cái đinh.
  • 2 : Một âm là đính. Ðóng đinh.

 

 phủ (10n)

  • 1 : Cái nồi, cái chảo, cái chõ.
  • 2 : Một đồ đồng của đời xưa, đựng được sáu đấu bốn thăng.

 

 châm (10n)

  • 1 : Tục dùng như chữ châm .

 

 điếu (11n)

  • 1 : Câu cá. Nguyễn Trãi 阮薦 : Bản thị canh nhàn điếu tịch nhân 本是耕閒釣寂人 ta vốn là kẻ cày nhàn, câu tịch.
  • 2 : Phàm cái gì dùng cách quỷ quyệt mà dỗ lấy được đều gọi là điếu. Như cô danh điếu dự 沽名釣譽 mua danh chuộc tiếng khen.

 

 khẩu (11n)

  • 1 : Bịt vàng, lấy vàng nạm miệng đồ. Tục gọi cái khuy áo là khẩu.

 

 xuyến (11n)

  • 1 : Cái xuyến, vòng tay, đồ trang sức của đàn bà.

 

 hạn (11n)

  • 1 : Thuốc hàn.
  • 2 : Hàn các kim loại cho liền với nhau cũng gọi là hạn.
  • 3 : Mã giáp trên cánh tay.
  • 4 : Vội, kíp.

 

 công, cang (11n)

  • 1 : Cái ống gang trong bánh xe.
  • 2 : Một âm là cang. Cái đọi đèn.
  • 3 : Mũi tên.

 

 sai, thoa (11n)

  • 1 : Cái thoa cài đầu của đàn bà, cái trâm. Ta quen đọc là chữ thoa. Như kim thoa 金釵 trâm vàng.

 

 ba (12n)

  • 1 : Cái bồ cào, cái bừa.

 

 phu (12n)

  • 1 : Con dao rựa phát. Ðồ hình ngày xưa dùng để chặt ngang lưng gọi là phu việt 鈇鉞.

 

 nột (12n)

  • 1 : Chất nột (Natrium, cũng gọi là Sodium, Na), một nguyên chất trong hóa học, trước dịch là tô đạt 蘇達 hay tào đạt 曹達 sắc trắng bóng như bạc, mềm như sáp, cho nước vào thì phát sinh ra khinh khí, hợp với lục khí thì thành ra muối ăn.

 

 độn (12n)

  • 1 : Nhụt, đối lại với nhuệ  sắc.
  • 2 : Phàm cái gì không được lưu lợi, không trôi chảy đều gọi là độn.
  • 3 : Chậm chạp, ngu độn, trí khôn không nhanh nhẹn. Như trì độn 遲鈍 đần độn.

 

 câu (12n)

  • 1 : Cũng như chữ câu .

 

 kiềm (12n)

  • 1 : Cái khoá.
  • 2 : Kiềm kí 鈐記 một thứ ấn tín của nhà quan.
  • 3 : Ðóng dấu gọi là kiềm ấn 鈐印.
  • 4 : Cái cán giáo.

 

 sao, sáo (12n)

  • 1 : Ðánh úp, đang khi đánh nhau chia quân lẻn ra sau trận mà đánh úp quân giặc gọi là bao sao 包鈔.
  • 2 : Cướp bóc. Như khấu sao 寇鈔 cướp lấy.
  • 3 : Tịch ký, quan lại phạm tội ăn của đút phải tịch ký hết cơ nghiệp sung công gọi là sao.
  • 4 : Viết tinh tả ra. Như sao tư 鈔胥 kẻ giữ về việc sao lại các văn án.
  • 5 : Chép ra, sao lục. Như thi sao 詩鈔 thơ sao lại.
  • 6 : Một âm là sáo. Bạc giấy. Lấy thuế các cửa ô gọi là sáo quan 鈔關.

 

 nữu (12n)

  • 1 : Cái chỗ để cột dây.
  • 2 : Cái cúc áo. Phàm vật gì nhân móc lại mới chặt đều gọi là nữu.

 

 quân (12n)

  • 1 : Một thứ tính về cân ngày xưa, cứ ba mươi cân gọi là một quân.
  • 2 : Cái compas thợ nặn nặn các đồ tròn, dùng cái vòng quay cho tròn gọi là quân, là cái đồ chế tạo rất khéo của đời xưa, cho nên gọi trời là đại quân 大鈞 ý nói trời đúc nên muôn vật cũng như thợ nặn dùng cái quân. Hun đúc nên người tài cũng gọi là quân đào 鈞陶.
  • 3 : Một tiếng xưng hô tôn quý như quân giám 鈞鑒 xin ngài soi xét.
  • 4 : Ðều. Cùng nghĩa với chữ quân .

 

 cái (12n)

  • 1 : Chất cái (Calcium, Ca) là một nguyên chất về hóa học.

 

 linh (13n)

  • 1 : Cái chuông rung, cái chuông nhỏ cầm tay lắc.

 

 bạt (13n)

  • 1 : Cái nạo bạt (nhạc).

 

 phi (13n)

  • 1 : Cái gươm vỏ hình như con dao.
  • 2 : Cái kim to.

 

 ngọc (13n)

  • 1 : Loài kim rất rắn.

 

 điền (13n)

  • 1 : Cái bông bèo. Một thứ làm bằng vàng, trên cắm lông con chả, dùng làm đồ trang sức đầu của đàn bà. Ðồ sơn khảm chai hay xà cừ gọi là loa điền 螺鈿.

 

 giáp (13n)

  • 1 : Một nguyên chất về hóa học tìm ở các loài kim ra, sắc trắng như bạc, chất mềm như sáp, dễ tan dễ nấu, dùng làm nguyên liệu để đúc kính và làm xà phòng (Potassium, Kalium, Ka).

 

 thiết (13n)

  • 1 : Tục dùng như chữ thiết .

 

 cự (13n)

  • 1 : To lớn. Cùng nghĩa với chữ cự .
  • 2 : Sắt cứng.
  • 3 : Cái móc.
  • 4 : Sao, làm sao, há. Cùng nghĩa với chữ cự .

 

 huyễn (13n)

  • 1 : Cái tai đỉnh. Tai đỉnh nạm ngọc gọi là ngọc huyễn 玉鉉, nạm vàng gọi là kim huyễn 金鉉.

 

 bào (13n)

  • 1 : Cái bào để bào gỗ cho nhẵn.

 

 sừ, trở, tư (13n)

  • 1 : Cái bừa. Xem chữ sừ  ở dưới.
  • 2 : Một âm là trởTrở ngữ 鉏鋙 vướng mắc. Hai bên ý kiến không hợp nhau gọi là trở ngữ. Có khi viết là 齟齬.
  • 3 : Lại một âm là . Tên nước, tên họ ngày xưa.

 

 bạc (13n)

  • 1 : Kim bạc 金鉑 vàng lá, vàng nện ra từng lá mỏng dùng để thếp đồ.
  • 2 : Một nguyên chất về hóa học (Platinum, Pt). Một tên là bạch kim 白金 sinh sản rất ít, giá rất đắt, rất bền rất rắn, không có chất gì làm tan được nó, người ta hay dùng bịt đầu cái thu lôi tiễn hay ngòi bút máy cho khỏi mòn.

 

 kiềm (13n)

  • 1 : Cái kìm gắp.
  • 2 : Một thứ hình phép ngày xưa, lấy sắt kẹp vào cổ. Có khi viết là  hay .

 

 duyên (13n)

  • 1 : Chì, một loài kim giống như thiếc mà mềm (Plumbum, Pb). Cho giấm vào nấu, có thể chế ra phấn. Các nhà tu đạo ngày xưa dùng để luyện thuốc.
  • 2 : Phấn đánh mặt làm bằng chì cũng gọi tắt là duyên.
  • 3 : Duyên bút 鉛筆 bút chì chế bằng một chất than trời sinh rất thuần túy.

 

 việt (13n)

  • 1 : Cái búa lớn.
  • 2 : Sao Việt.

 

 bát (13n)

  • 1 : Tiếng Phạn là bát-đa-la, là cái bát ăn của sư, nhà chùa dùng bát xin ăn đời đời truyền để cho nhau, cho nên đời đời truyền đạo cho nhau gọi là y bát 衣鉢.

 

 câu (13n)

  • 1 : Cái móc.
  • 2 : Cái khóa thắt lưng.
  • 3 : Ngày xưa gọi cái liềm là ngải câu 刈鉤.
  • 4 : Cái lưỡi câu.
  • 5 : Phàm cái gì hình như cái móc đều gọi là câu.
  • 6 : Móc mói, móc mói lấy những cái khó khăn gọi là câu. Như Kinh Dịch 易經 nói câu thâm trí viễn 鉤深致遠 tìm xét tới lẽ rất sâu xa.
  • 7 : Dắt dẫn, dắt dẫn người vào đảng với mình gọi là câu đảng 鉤黨.
  • 8 : Lưu lại.

 

 thuật (13n)

  • 1 : Cái kim dài.

 

 chinh (13n)

  • 1 : Cái chiêng.

 

 hình (14n)

  • 1 : Cái liễn, cái đồ đựng canh ăn.

 

 giảo (14n)

  • 1 : Ngày xưa gọi cái kéo là giảo đao 鉸刀.
  • 2 : Giảo liên 鉸鏈 cái bản lề.

 

 ngân (14n)

  • 1 : Bạc (Argentum, Ag), một loài kim sắc trắng dùng để đúc tiền và làm đồ trang sức.
  • 2 : Trắng. Như ngân hạnh 銀杏 hạnh trắng.
  • 3 : Họ Ngân.

 

 súng (14n)

  • 1 : Cái lỗ rìu búa để cho cán vào.
  • 2 : Cái súng (vũ khí đời xưa). Như điểu súng 鳥銃.

 

 đồng (14n)

  • 1 : Ðồng (Copper, Cu), một loài kim chất đỏ, ngày xưa gọi là xích kim 赤金.

 

 khung (14n)

  • 1 : Chuôi rìu, chuôi búa để cắm cán vào.

 

 tiển (14n)

  • 1 : Gang, một loài kim có chất rất sáng, dùng để đúc nồi đúc chảo.

 

 thuyên (14n)

  • 1 : Cân nhắc.
  • 2 : Chọn kẻ hiền bổ vào làm quan gọi là thuyên.

 

 thù (14n)

  • 1 : Một cách cân ngày xưa. Hai mươi bốn thù là một lạng, một lạng ngày xưa tức là nửa lạng bây giờ.
  • 2 : Cùn, nhụt, người Sở gọi dao nhụt là thù.

 

 minh (14n)

  • 1 : Bài minh. Khắc chữ vào đồ, hoặc để tự răn mình, hoặc ghi chép công đức gọi là minh. Ngày xưa khắc vào cái chuông cái đỉnh, đời sau hay khắc vào bia.
  • 2 : Ghi nhớ không quên. Như minh cảm 銘感 cảm in vào lòng không bao giờ quên.

 

 diêu, điệu, điều (14n)

  • 1 : Cái thuổng, cái đồ dùng làm ruộng.
  • 2 : Một âm là điệu. Cái soong, cái siêu, cái ấm có chuôi.
  • 3 : Lại một âm là điều. Cái mác.

 

 tiêm, thiểm (14n)

  • 1 : Sắc, nhọn. Ðồ binh nhọn sắc gọi là tiêm.
  • 2 : Cái xiên cá.
  • 3 : Một âm là thiểm. Cái mai, cái thuổng.

 

 hàm (14n)

  • 1 : Cái hàm thiết ngựa.
  • 2 : Ngậm. Như hàm hoàn 銜環 ngậm vành. Vâng mệnh mà đi gọi là hàm mệnh 銜命. Tục viết là .
  • 3 : Hàm. Như quan hàm 官銜 hàm quan, chức hàm.
  • 4 : Nuốt. Như hàm hận 銜恨 nuốt giận, ý nói còn tấm tức trong lòng chưa được hả. Phàm sự gì thuộc về tình không thể quên được đều gọi là hàm. Như hàm ai 銜哀 ngậm thương.

 

 hãn (15n)

  • 1 : Cũng như chữ hạn .

 

 tiêu (15n)

  • 1 : Tiêu tan. Cho các loài kim vào lửa nung cho chảy ra gọi là tiêu.
  • 2 : Mòn hết. Như tiêu háo 銷耗 hao mòn, tiêu diệt 銷滅, v.v.
  • 3 : Bán chạy tay, hàng họ bán được gọi là tiêu.
  • 4 : Tiêu trừ đi.

 

 tú (15n)

  • 1 : Cũng như chữ  .

 

 đễ (15n)

  • 1 : Một loài kim sắc trắng có ánh sáng chất mềm chóng tan, pha với chì với thiếc để đúc chữ được (Stibium, Sb).

 

 lữ (15n)

  • 1 : Cùng nghĩa với chữ lự .
  • 2 : Một loài kim chất trắng như bạc, có thể dát ra phiến mỏng hay kéo thành sợi để lâu không rỉ (Aluminium, Al).

 

 lang (15n)

  • 1 : Lang đang 鋃鐺 cái khóa, cái xích.

 

 tử, tân (15n)

  • 1 : Cứng.
  • 2 : Một âm là tân. Kẽm (Zincum, Zn), một loài kim không rỉ vào trong được, cho nên hay dát ra từng phiến để lợp nhà.

 

 đĩnh, thính (15n)

  • 1 : Thoi. Cùng nghĩa với chữ đĩnh . Vàng bạc đúc thành thoi gọi là đĩnh.
  • 2 : Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội.
  • 3 : Hết.

 

 kiệp (15 n)

  • 1 : Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp.
  • 2 : Cái gươm.

 

 phong (15n)

  • 1 : Mũi nhọn. Như kiếm phong 劍鋒 mũi gươm.
  • 2 : Nhọn. Như bút phong 筆鋒 ngọn bút, từ phong 詞鋒 ngọn lưỡi.
  • 3 : Khí thế dữ dội không thể đương được gọi là phong. Như biến trá phong khởi 變詐鋒起 biến trá gớm giếc. Ý nói biến trá nhiều cách dữ dội như các mũi nhọn đều đâm tua tủa khó phạm vào được.
  • 4 : Hàng lính đi trước đội. Như tiền phong 前鋒.

 

 ngữ (15n)

  • 1 : Trở ngữ 鉏鋙 vướng mắc. Hai bên ý kiến không hợp nhau gọi là trở ngữ. Có khi viết là 齟齬.

 

 luyệt (15 n)

  • 1 : Một thứ cân ngày xưa, tức là sáu lạng mười sáu thù vậy.

 

 tẩm, tiêm (15n)

  • 1 : Khắc. Như tẩm bản 鋟板 khắc bản in.
  • 2 : Một âm là tiêm. Cái dùi.
  • 3 : Nhọn.

 

 sừ (15n)

  • 1 : Cái bừa. Nguyễn Trãi 阮薦 : Tha niên Nhị Khê ước, đoản lạp hạ xuân sừ 他年淽溪約,短笠荷春鋤 năm nào hẹn về Nhị Khê (quê hương của Nguyễn Trãi), đội nón lá, vác cuốc đi làm vụ xuân.
  • 2 : Bừa đất.
  • 3 : Giết, trừ diệt.

 

 mang (15n)

  • 1 : Ðầu mũi nhọn. Như phong mang 鋒芒 mũi nhọn.

 

 phô, phố (15n)

  • 1 : Bày. Như phô thiết 鋪設 bày đặt, bày biện nhiều thứ cho sang. Vì thế nên khoe nhiều, phô bày của cải ra gọi là phô trương 鋪張.
  • 2 : Lát phẳng, giải phẳng. Như địa phô chuyên thạch 地鋪磗石 đất lát gạch đá phẳng.
  • 3 : Một âm là phố. Cửa hàng buôn bán.
  • 4 : Cái chiếu nằm.
  • 5 : Nhà trạm.

 

 duệ, nhuệ (15n)

  • 1 : Nhọn, mũi nhọn.
  • 2 : Nhanh nhẹn. Như kỳ tiến duệ giả kỳ thoái tốc 其進銳者其退速 (Mạnh Tử 孟子) tiến lên nhanh nhẹn quá thì lùi cũng chóng.
  • 3 : Tinh duệ. Binh luyện tinh mạnh gọi là tinh duệ 精銳 hay dũng duệ 勇銳. Ta quen đọc là chữ nhuệ.

 

 cứ (16n)

  • 1 : Cái cưa.
  • 2 : Cưa.

 

 cương (16n)

  • 1 : Thép. Sắt luyện kỹ gọi là cương.

 

 quả (16n)

  • 1 : Thoi vàng, thoi bạc.
  • 2 : Mỡ cho vào xe.

 

 lục (16n)

  • 1 : Sao chép. Như biên chép sách vở, chuyên công việc sao chép gọi là đằng lục 謄錄.
  • 2 : Ghi chép. Như kinh Xuân Thu 春秋 nói lục nội nhi lược ngoại 錄內而略外 chỉ ghi chép việc trong nước mà lược các việc nước ngoài.
  • 3 : Một tên để gọi sách vở. Như ngữ lục 語錄 quyển sách chép các lời nói hay, ngôn hành lục 言行錄 quyển sách chép các lời hay nết tốt của người nào, v.v. Sổ vở cũng gọi là lục. Như đề danh lục 題名錄 quyển vở đề các tên người.
  • 4 : Lấy, chọn người chọn việc có thể lấy được thì ghi chép lấy gọi là lục. Như phiến trường túc lục 片長足錄 có chút sở trường đủ lấy, lượng tài lục dụng 量才錄用 cân nhắc tài mà lấy dùng, v.v.
  • 5 : Coi tất cả, phép quan ngày xưa có chức lục thượng thư sự 錄尚書事 là chức quan đứng đầu các quan thượng thư, cũng như chức tổng lý quốc vụ 總理國務 bây giờ.
  • 6 : Thứ bậc.
  • 7 : Bó buộc.
  • 8 : Sắc loài kim.

 

 trùy (16n)

  • 1 : Cái dùi.
  • 2 : Cái bút gọi là mao trùy 毛錐 vì nó nhọn như cái dùi vậy.

 

 thạp (16n)

  • 1 : Bịt, lấy các loài kim mà bịt vào đầu các đồ gọi là thạp. Như đồng bút sáo 銅筆套 cái thắp bút bằng đồng. Có khi gọi là bút thạp 筆錔.

 

 chuy, chùy (16n)

  • 1 : Quả cân 16 lạng.
  • 2 : Xứng chuy 稱錘 cái cân, cân biết nặng nhẹ.
  • 3 : Nặng.
  • 4 : Một âm là chùy. Cái búa cái.

 

 tranh (16n)

  • 1 : Tiếng loài kim kêu (soeng soẻng).

 

 thuần, đỗi (16n)

  • 1 : Thuần vu 錞于 một thứ âm nhạc để đánh nhịp với trống.
  • 2 : Một âm là đối. Xem chữ đối .

 

 đĩnh (16n)

  • 1 : Cái choé, một thứ đồ làm bằng loài kim, có chân, để dâng các đồ nấu chín.
  • 2 : Thoi vàng, thoi bạc. Có thoi nặng năm lạng, có thoi nặng mười lạng. Như kim đĩnh 金錠 nén vàng.
  • 3 : Dùng lá thiếc làm giả như bạc đốt cho kẻ chết cũng gọi là đĩnh.
  • 4 : Tục gọi cái thoi dệt cửi là đĩnh.

 

 kĩ, ki (16n)

  • 1 : Cái vạc, cái chõ có chân gọi là .
  • 2 : Lan kĩ 蘭錡 cái giá để các đồ binh, cái giá để cung nỏ. Một âm là ki. Cái đục.

 

 tiễn, tiền (16n)

  • 1 : Cái thuổng.
  • 2 : Một âm là tiền. Ðồng tiền, dùng các loài kim đúc ra từng đồng để tiêu gọi là tiền. Như duyên tiền 鉛錢 tiền kẽm, ngân tiền 銀錢 tiền bạc, v.v.
  • 3 : Ðồng cân, mười đồng cân là một lạng.

 

 cẩm (16n)

  • 1 : Gấm.
  • 2 : Một tiếng để khen ngợi. Như lòng nghĩ khôn khéo gọi là cẩm tâm 錦心, lời văn mỹ lệ gọi là cẩm tảo 錦藻, v.v.

 

 miêu (16n)

  • 1 : Cái mỏ neo để cắm thuyền tàu.

 

 tích (16n)

  • 1 : Thiếc (Stannum, St), sắc trắng như bạc, chất mềm chóng chảy, vì thế nên người ta hay dùng để tráng mặt đồ đồng đồ sắt cho đẹp.
  • 2 : Cho, phàm các cái của triều đình ban cho thưởng cho đều gọi là tích.
  • 3 : Vải nhỏ.
  • 4 : Gậy tầm xích của nhà chùa dùng.

 

 cố (16n)

  • 1 : Hàn, dùng các thứ đồng thứ sắt hàn bịt các lỗ các khiếu đều gọi là cố.
  • 2 : Cấm cố 禁錮 giam cấm, các triều thần có tội phải cấm chỉ sự tự do hành động, vĩnh viễn không được dùng nữa gọi là cấm cố, vì bè đảng mà bị tội gọi là đảng cố 黨錮.
  • 3 : Bền chắc.

 

 thác (16n)

  • 1 : Hòn đá ráp, đá mài. Kinh Thi 詩經 có câu tha sơn chi thạch, khả dĩ vi thác 他山之石可以爲錯 đá ở núi khác có thể lấy làm đá mài, ý nói bè bạn hay khuyên ngăn cứu chính lại lỗi lầm cho mình.
  • 2 : Thác đao 錯刀 cái giũa.
  • 3 : Giao thác 交錯 lần lượt cùng đắp đổi.
  • 4 : Lẫn lộn. Các đồ hải vị nó có nhiều thứ lẫn lộn như nhau nên gọi là hải thác 海錯.
  • 5 : Lầm lẫn. La Thiệu Uy đời Ngũ đại nói : Hợp lục châu tứ thập tam huyện thiết bất năng chú thử thác 合六洲四十三縣鐵不能鑄此錯 đem cả sắt trong sáu châu bốn mươi ba huyện không hay đúc hết lỗi lầm ấy. Ý nói lầm to lắm.
  • 6 : Cùng nghĩa với chữ thố . Như thố trí 措置 xếp đặt. Có khi viết là 錯置.

 

 mạnh (16n)

  • 1 : Một nguyên chất loài kim thuộc về hóa học, dùng làm men đúc pha lê và đồ sứ (Manganese, Mn).

 luyện (17n)

  • 1 : Rèn đúc. Rèn đúc các loài kim cho đến tốt gọi là luyện.
  • 2 : Ðiêu luyện. Phàm cái gì đến cõi tinh đều gọi là luyện. Như luyện tự 鍊字 chữ dùng luyện lắm.

 

 oa (17n)

  • 1 : Cái bầu dầu (trong xe có cái bầu dầu đựng dầu mỡ cho trục nó chạy trơn).
  • 2 : Cái nồi hông, nồi, xanh, chảo, xoong. Như đồng oa 銅鍋 nồi đồng.

 

 độ (17n)

  • 1 : Mạ. Lấy vàng bạc kền, v.v. Mạ trên mặt đồ cho đẹp gọi là độ. Như độ kim 鍍金 mạ vàng.

 

 ngạc (17n)

  • 1 : Lưỡi dao, chỗ đầu mũi dao.

 

 trát (17n)

  • 1 : Cắt cỏ. Con dao cắt cỏ gọi là trát đao 鍘刀.

 

 đoán (17n)

  • 1 : Gió sắt, rèn sắt.
  • 2 : Rửa, mài giũa cho sắc bén. Như đoán luyện 鍛鍊 rèn đúc, rèn luyện.

 

 tráp (17n)

  • 1 : Cái mai, xẻng, thuổng.
  • 2 : Cái kim.

 

 khiết (17n)

  • 1 : Cùng nghĩa với chữ khắc Khiết kim ngọc 鍥金玉 chạm ngọc trổ vàng.
  • 2 : Cái liềm.
  • 3 : Cắt đứt.

 

 mâu (17n)

  • 1 : Đâu mâu 兜鍪 cái mũ trụ.

 

 thiêu (17n)

  • 1 : Cái mai, cái rầm, xẻng, thuổng. Như chữ thiêu .

 

 hoàn (17n)

  • 1 : Phép cân đời xưa, cứ sáu lạng gọi là một hoàn. Nộp tiền chuộc tội, cứ tính số hoàn. Cho nên số tiền chuộc tội gọi là phạt hoàn 罰鍰.

 

 diệp (17n)

  • 1 : Lá đồng lá sắt. Đồng sắt đàn mỏng ra từng phiến gọi là diệp.

 

 giám (17n)

  • 1 : Tục dùng như chữ giám .

 

 kiện (17n)

  • 1 : Cái khoá, cái lá mía khóa.

 

 châm (17n)

  • 1 : Cái kim khâu, cái kim để tiêm người ốm. Như chữ châm  hay .

 

 chung (17n)

  • 1 : Cái chén, cái cốc uống rượu.
  • 2 : Họp, un đúc. Như chung linh dục tú 鍾靈毓秀 chỗ khí linh tú nó tụ vào cả đấy.
  • 3 : Một thứ để đong ngày xưa, sáu hộc bốn đấu gọi là một chung. Vì thế cho nên gọi bổng lộc hậu là vạn chung 萬鍾.
  • 4 : Họ Chung.

 

 truy (17n)

  • 1 : Một cách cân ngày xưa. Hoặc bảo sáu lạng là một truy, hoặc bảo tám lạng là một truy, chưa có gì làm chắc hẳn.
  • 2 : Truy thù 鍿銖 nói cái số rất nhẹ rất xoàng không đủ so kè vậy.

 

 mĩ (17n)

  • 1 : Một vật mỏ, chất nhẹ sắc trắng, ánh sáng rất mạnh (Magnésium, Mg).

 

 bàng, bảng (18n)

  • 1 : Cái nạo, một đồ dùng làm đồ xương sừng.
  • 2 : Một âm là bảng (pound) tên thứ tiền của nước Anh Cát Lợi.

 

 hạt (18n)

  • 1 : Cái chốt sắt đầu trục xe. Như chữ hạt .

 

 liêm (18n)

  • 1 : Cũng như chữ liêm .

 

 dong, dung (18n)

  • 1 : Nấu chảy. Lấy lửa nung cho loài kim chảy ra gọi là dong.
  • 2 : Cái khuôn đúc đồ. Cũng đọc là dung.

 

 tỏa (18n)

  • 1 : Cái vòng. Lấy vòng móc liền nhau gọi là tỏa. Vì thế những vòng xúc xích đeo làm đồ trang sức gọi là liên tỏa 連鎖, lấy vòng móc liền nhau làm áo dày gọi là tỏa tử giáp 鎖子甲.
  • 2 : Cái khóa.
  • 3 : Phong kín, che lấp. Như vân phong vụ tỏa 雲封霧鎖 mây mù phủ kín.
  • 4 : Xiềng xích.

 

 sanh, thương, sang (18n)

  • 1 : Cái vạc ba chân.
  • 2 : Một âm là thương. Cái súng. Như bộ thương 步鎗 súng trường. Ta quen đọc là chữ sang cả.

 

 chùy (18n)

  • 1 : Cái dùi sắt dùng để đập các đồ hay dùng để đánh nhau.
  • 2 : Đập, nện. Thông dụng chữ chùy .

 

 bác (18n)

  • 1 : Cái chuông to (nhạc khí).
  • 2 : Cái bướm (một loại cuốc), một thứ đồ làm ruộng.

 

 bề (18n)

  • 1 : Cái lược. Tục viết là bề .
  • 2 : Con dao trổ. Trong thơ ông Đỗ Phủ 杜甫 có câu kim bề quát nhãn mô 金鎞刮眼膜, nguyên là chữ ở kinh Nát Bàn, ý nói khiến cho kẻ mù lại sáng ra vậy.

 

 tư (18n)

  • 1 : Tư cơ 鎡基 đồ làm ruộng như cày, bừa, v.v.

 

 khải (18n)

  • 1 : Cái áo dày dát đồng. Như khải giáp 鎧甲 áo giáp.

 

 sưu (18n)

  • 1 : Trổ, khắc. Nguyên là chữ  .
  • 2 : Sắt rỉ.

 

 hạo, cảo (18n)

  • 1 : Kinh đô nhà Chu  ngày xưa. Ta quen đọc là chữ cảo.

 

 trấn (18n)

  • 1 : Đè. Cái đè giấy gọi là cái trấn chỉ 鎮紙.
  • 2 : Yên. Như trấn phủ 鎮撫 vỗ yên.
  • 3 : Hết. Như trấn nhật 鎮日 hết ngày.
  • 4 : Trấn. Một chỗ chợ chiền đông đúc gọi là trấn. Một khu đất đủ năm vạn người trở lên gọi là trấn.
  • 5 : Nhà Thanh gọi quan Tổng binh là trấn. Một cánh quân có đủ kị quân bộ, lính thợ, lính tải đồ, cộng một vạn năm trăm sáu mươi hai người gọi là một trấn, hợp hai trấn gọi là một quân, bây giờ gọi là sư (21124 người).
  • 6 : Núi lớn.

 

 dật (18n)

  • 1 : Một phép cân đời xưa, tức hai mươi lạng bây giờ. Hoàng kim thiên dật 黃金千鎰 một ngàn dật vàng.

 

 đảng (18n)

  • 1 : Một thứ đồ binh hình như cái đinh ba.

 

 niết (18n)

  • 1 : Kền (Niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. Như độ niết 鍍鎳 mạ kền.

 

 tỏa (19n)

  • 1 : Tục dùng như chữ tỏa .

 

 thốc (19n)

  • 1 : Cái mũi nhọn bịt đầu mũi tên.

 

 tuyền (19n)

  • 1 : Máy tiện, dùng để tiện các đồ tròn.
  • 2 : Cái đồ để hâm nóng.
  • 3 : Con lăn. Phàm các loài kim dùng làm đồ để lăn cho trơn đều gọi là tuyền.

 

 liên (19n)

  • 1 : Cái xích.
  • 2 : Chì chưa nấu.

 

 ngao (19n)

  • 1 : Cái lò sấy.

 

 lưu (19n)

  • 1 : Thứ vàng tốt.

 

 đích (19n)

  • 1 : Cái mũi tên bịt sắt.

 

 ao (19n)

  • 1 : Đánh khoẻ giết dữ. Như Xích Bích ao binh 赤壁鏖兵 trận đánh quyết liệt ở Xích Bích.
  • 2 : Rầm rĩ.

 

 khanh (19n)

  • 1 : Khanh thương 鏗鏘 tiếng kim thạch (leng keng).
  • 2 : Tiếng đàn cầm đàn sắt.
  • 3 : Khua, đánh.

 

 thương (19n)

  • 1 : Tiếng ngọc.
  • 2 : Thương thương 鏘鏘 tiếng chuông boong boong.

 

 thang (19n)

  • 1 : Tiếng trống thùng thùng.

 

 man (19n)

  • 1 : Cái bay trát (của thợ hồ).

 

 dong (19n)

  • 1 : Cái chuông lớn (nhạc khí thời cổ).

 

 sạn (19n)

  • 1 : Cái nạo bằng sắt, cái xẻng.
  • 2 : Gọt, nạo, xúc, xới.

 

 kính (19n)

  • 1 : Cái gương soi, ngày xưa làm bằng đồng, bây giờ làm bằng pha lê. Nguyễn Du 阮攸 : Tha hương nhan trạng tần khai kính, Khách lộ trần ai bán độc thư 他鄉顏狀頻開鏡,客路塵埃半讀書 (Ðông lộ 東路) Nơi quê người thường mở gương soi dung nhan, Trên đường gió bụi nơi đất khách, nửa thì giờ dùng để đọc sách. Quách Tấn dịch thơ : Ðường hé quyển vàng khuây gió bụi, Trạm lau gương sáng ngắm mày râu.
  • 2 : Soi.

 

 phiêu (19n)

  • 1 : Cái phiêu, cây lao. Một thứ đồ binh như cái giáo mà ngắn, dùng để lao người. Như phi tiêu 飛鏢.

 

 lũ (19n)

  • 1 : Thép.
  • 2 : Chạm, khắc. Như lũ khắc 鏤刻 chạm trổ.
  • 3 : Cái lũ. Như cái chõ.

 

 tạm (19n)

  • 1 : Khắc đá, khắc trổ các loài kim cũng gọi là tạm. Như tạm hoa 鏨花 tạc hoa.

 

 cưỡng (20n)

  • 1 : Quan tiền. Cùng nghĩa với chữ cưỡng . Đồng bạch cũng gọi là bạch cưỡng 白鏹.

 

 tú (20n)

  • 1 : Chất rỉ của các loài kim đùn ra ngoài. Như thiết tú 鐵鏽 rỉ sắt. Tục viết là  .

 

 lưu (20n)

  • 1 : Chữ lưu  ngày xưa.

 

 nao, nạo (20n)

  • 1 : Cái nao bạt to. Xem chữ bạt . Ta quen đọc là chữ nạo.
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ nạo .

 

 thảng (20n)

  • 1 : Cái bào thẩm (bào cho phẳng mặt gỗ).

 

 quyết (20n)

  • 1 : Cái cựa gà. Như cái khoá va li, khoá thắt lưng, v.v.
  • 2 : Quynh quyết 扃鐍 cái ổ khóa hòm.

 

 tiêu (20n)

  • 1 : Tiêu đẩu 鐎斗 một thứ đồ ngày xưa dùng để đựng canh, hình như cái liễn, dưới có ba chân, trên có chuôi cầm có vòi có nắp.

 

 tỗn (20n)

  • 1 : Dưới cái cán mác bịt đồng tròn như đầu dùi gọi là tỗn.

 

 liêu (20n)

  • 1 : Cái khóa sắt. Một thứ đồ hình dùng để khóa trói người tù.

 

 đối, đôn (20n)

  • 1 : Dưới đầu cán giáo cán mác bịt đầu cho phẳng nhẵn gọi là đối.
  • 2 : Một âm là đôn. Thiến.

 

 chung (20n)

  • 1 : Cái chuông. Trong chùa cứ sớm và tối thì khua chuông, cho nên mới gọi cái đồng hồ đánh chuông là chung.

 

 đăng, đặng (20n)

  • 1 : Một thứ đồ dùng để đựng các đồ nấu dâng lên cúng.
  • 2 : Cái cây nến, cây đèn. Cũng như chữ đăng .
  • 3 : Một âm là đặng. Cái bàn đạp ngựa. Như mã đặng 馬鐙 bàn đạp ở yên ngựa.

 

 giản (20n)

  • 1 : Miếng sắt bịt đầu trục xe.
  • 2 : Cái giản, một thứ đồ binh có bốn cạnh mà không có mũi.

 

 tuyên (20n)

  • 1 : Khắc. Khắc bản in gọi là tuyên bản 鐫板.
  • 2 : Trích xuống, giáng xuống. Giáng chức quan xuống gọi là tuyên cấp 鐫級 (khác hẳn với chữ huề  một thứ đỉnh, vạc).

 

 liêm (21n)

  • 1 : Cái liềm. Có khi viết là .

 

 trạc (21n)

  • 1 : Cái chiêng. Hình như cái chuông nhỏ.
  • 2 : Tục gọi là cái vòng tay. Như ngọc trạc 玉鐲 vòng ngọc.

 

 lôi (21n)

  • 1 : Lôi đĩnh 鐳錠 một loài kim, một nguyên chất hóa học (Radium, Ra) có tia sáng mạnh, thấu qua được các thể hơi, thể lỏng, thể đặc, sức mạnh hay giết được các giống vi trùng về bệnh truyền nhiễm, lấy tay sờ vào thấy nóng rát như lửa, sinh sản rất ít, mà dùng thì nhiều cho nên rất quý rất đắt.
  • 2 : Vại, lọ, bình.

 

 thiết (21n)

  • 1 : Sắt, một loài kim dùng nhiều nhất.
  • 2 : Cứng cỏi, không chịu khuất ai. Như thiết hán 鐵漢 anh chàng cứng như sắt, thiết diện 鐵面 mặt sắt, v.v.
  • 3 : Không thể mài mất đi được. Như thiết án nan phiên 鐵案難翻 án đã thành đủ chứng cớ như sắt rồi không thể nào gỡ ra lật lại được nữa.
  • 4 : Đen.

 

 hoàn (21n)

  • 1 : Cái vòng. Phàm cái gì tròn mà trong có lỗ có thể xâu mà cầm mà treo được đều gọi là hoàn. Như kim hoàn 金鐶 vòng vàng.

 

 đạc (21n)

  • 1 : Cái chuông lắc. Ngày xưa khi nào ra tuyên mệnh lệnh thì lắc chuông. Thứ lưỡi bằng gỗ gọi là mộc đạc 木鐸 cái mõ. Ngày xưa dùng cái đạc để tuyên lời dạy, cho nên gọi những người chủ trì về việc giáo hóa là tư đạc 司鐸.

 

 đang, sanh (21n)

  • 1 : Lang đang 瑯鐺 cái khóa.
  • 2 : Một âm là sanh. Cái chõ có chân.

 

 chú (22n)

  • 1 : Đúc, đúc loài kim ra các đồ dùng. Như chú đồng 鑄銅 đúc đồng.

 

 hoạch (22n)

  • 1 : Cái vạc, cái chảo.
  • 2 : Cái vạc to dùng để hành hình thời xưa. Nguyễn Du 阮攸 : Ðại bổng cự hoạch phanh trung thần 大棒巨鑊烹忠臣 (Kỳ lân mộ 麒麟墓) trung thần đem gậy lớn đánh, nấu trong vạc.
  • 3 : Nấu.

 

 tấn (22n)

  • 1 : Thép già, thép tinh luyện.

 

 giám (22n)

  • 1 : Cái gương soi. Ngày xưa dùng đồng làm gương soi gọi là giám. Ðem các việc hỏng trước chép vào sách để làm gương soi cũng gọi là giám. Như ông Tư Mã Quang 司馬光 làm bộ Tư trị thông giám 資治通鑑 nghĩa là pho sử để soi vào đấy mà giúp thêm các cách trị dân.

 

 giám (23n)

  • 1 : Cũng như chữ giám .

 

 chất (23n)

  • 1 : Cái bàn sắt.
  • 2 : Phủ chất 斧鑕 hình cụ để chém người.

 

 khoáng (23n)

  • 1 : Mỏ, các loài kim chưa thuộc gọi là khoáng. Tục hay dùng chữ khoáng .

 

 lạp (23n)

  • 1 : Bạch lạp 白鑞 một thứ pha chì lẫn với thiếc để hàn đồ.

 

 thước (23n)

  • 1 : Nung.
  • 2 : Đẹp.
  • 3 : Quắc thước 矍鑠 mạnh mẽ, người già mà tinh thần còn mạnh cũng gọi là quắc thước.

 

 lự (23n)

  • 1 : Cái giũa.
  • 2 : Mài giũa.
  • 3 : Tu tỉnh.

 

 tiêu (23n)

  • 1 : Cái hàm thiết ngựa.
  • 2 : Cái tiêu, một thứ đồ binh dùng để lao người, những kẻ bảo hộ khách qua đường thường dùng tiêu nên gọi là tiêu khách 鑣客. Nay thông dụng như chữ tiêu  hay chữ tiêu .

 

 bào (23n)

  • 1 : Cũng như chữ bào .

 

 lô (24n)

  • 1 : Cái hỏa lò, bếp lò. Có khi viết là  .

 

 hâm (24n)

  • 1 : Giàu, thịnh vượng (thường dùng để đặt tên người hay hiệu buôn).

 

 thược (25n)

  • 1 : Cái chìa khóa.
  • 2 : Cái khóa.
  • 3 : Khóa.
  • 4 : Vào.

 

 sàm (25n)

  • 1 : Cái dầm, cái lẹm, lưỡi cày.
  • 2 : Đục, khoét.

 

 tương (25n)

  • 1 : Các vật hòa hợp với nhau.
  • 2 : Vá, nạm, trám. Như tương nha 鑲牙 trám răng.

 

 huề (25n)

  • 1 : Một thứ như cái đỉnh.
  • 2 : Vừng hơi, ánh khí tỏa ra bên mặt trời.

 

 quán (26n)

  • 1 : Cái gáo múc nước. Cũng như chữ quán .

 

 nhiếp (26n)

  • 1 : Nhiếp tử 鑷子 cái nhíp.
  • 2 : Cái cặp tóc.

 

 la (27n)

  • 1 : Cái thanh la. Nguyễn Du 阮攸 : Triệt dạ la thanh bất tạm đình 徹夜鑼聲不暫停 suốt đêm tiếng thanh la không tạm ngớt.

 

 toản, toàn (27n)

  • 1 : Cái khoan, cái dùi.
  • 2 : Một âm là toàn. Đâm, dùi, đục. Luận ngữ 論語 : Ngưỡng chi di cao, toàn chi di kiên, chiêm chi tại tiên, hốt yên tại hậu 仰之彌高,鑽之彌堅,瞻之在前,忽焉在後 (Tử Hãn 子罕) Ðạo (của Khổng Tử) càng ngửng lên trông càng thấy cao, càng đục càng thấy cứng, mới thấy ở trước mặt, bỗng hiện ở sau lưng.
  • 3 : Xuyên qua, đi lách qua cũng gọi là toàn.
  • 4 : Toàn thạch 鑽石 một thứ đá rất quý, rất rắn dùng để chạm khắc ngọc và thủy tinh, nên cũng gọi là kim cương toàn 金剛鑽.
  • 5 : Xét cùng nghĩa lý, thâm nhập.

 

 loan (27n)

  • 1 : Loan linh 鑾駖 trước xe vua đi có trỗ một con chim loan ngậm cái chuông, vì thế nên xa giá của vua gọi là loan. Như tùy loan 隨鑾 theo xe vua.

 

 tạc (28n)

  • 1 : Cái đục. Tục gọi là tạc tử 鑿子.
  • 2 : Đào. Như tạc tỉnh nhi ẩm 鑿井而飲 đào giếng mà uống.
  • 3 : Cái lỗ đầu cột. Như nhuế tạc 枘鑿 lỗ tròn, xà vuông, không tra vào được. Vì thế nên hai bên ý kiến khác nhau, không thể dung hợp được cũng gọi là nhuế tạc.
  • 4 : Xuyên tạc. Lẽ không thể thông được mà cứ cố nói cho thông gọi là xuyên tạc 穿鑿.
  • 5 : Rành rọt. Như ngôn chí tạc tạc 言之鑿鑿 nói ra rành rọt.
  • 6 : Giã gạo cho thật trắng.