~ Yǔ ~ Vũ (Bộ Vũ)

 vũ, vú (8n)

  • 1 : Mưa.
  • 2 : Một âm là . Ðổ mưa xuống. Như vú bạc 雨雹 đổ mưa đá, vú tuyết 雨雪 mưa tuyết, v.v.

 

 vu (11n)

  • 1 : Tế đảo vũ, tế cầu mưa.

 

 tuyết (11n)

  • 1 : Tuyết. Mưa gặp lúc rét quá rơi lại từng mảng gọi là tuyết. Khi tuyết sa xuống nó tỏa ra như bông hoa, cho nên gọi là tuyết hoa 雪花. Nguyễn Du 阮攸 : Nhất thiên phong tuyết độ Hoàng Hà 一天風雪渡黃河 một trời gió tuyết, qua sông Hoàng Hà.
  • 2 : Rửa. Như tuyết sỉ 雪恥 rửa hổ, rửa nhục. Vạch tỏ nỗi oan ra gọi là chiêu tuyết 昭雪.
  • 3 : Lau.

 

 văn (12n)

  • 1 : Ðám mây có hình hoa văn.

 

 phân (12n)

  • 1 : Khí sương mù.
  • 2 : Phân phân 雰雰 sương tuyết sa lả tả.

 

 vân (12n)

  • 1 : Mây. Hơi nước dưới đất bốc lên trên cao, gặp khí lạnh rớt thành từng đám, hạt nước nho nhỏ, nổi quanh trong không gọi là vân . Sa mù ở gần mặt đất thì gọi là vụ . Nguyễn Du 阮攸 : Vũ tự bàng đà vân tự si 雨自滂沱雲自癡 mưa rơi tầm tã, mây thẫn thờ.

 

 linh (13n)

  • 1 : Mưa lác đác, mưa rây.
  • 2 : Rơi xuống. Như Kinh Thi 詩經 nói linh vũ kí linh 靈雨既零 mưa lành đã xuống, trận mưa ứng điềm lành đổ xuống.
  • 3 : Lẻ. Chưa đủ số đã định gọi là linh, thí dụ như tính số trăm mà chưa đủ trăm thì số ấy gọi là số linh. Cái ngôi không của số đếm cũng gọi là linh. Như nhất linh nhị 一零二 một trăm lẻ hai, nghĩa là không đủ số mười.

 

 lôi (13n)

  • 1 : Sấm. Như lôi điện 雷電 sấm sét.
  • 2 : Dùng thuốc nổ nhồi vào trong cái ống sắt to dùng để phá thành phá lũy hay phá tàu chiến gọi là lôi. Chôn ở dưới đất gọi là địa lôi 地雷, thả ở mặt nước gọi là thủy lôi 水雷.
  • 3 : Họ Lôi.

 

 bạc (13n)

  • 1 : Mưa đá.

 

 điện (13n)

  • 1 : Chớp, điện. Là một cái sức cảm ứng của muôn vật đều có. Cái sức cảm ứng đó nó sẵn có hai tính đối đãi nhau, khác tính thì hút lấy nhau, cùng tính thì lại cự nhau, cho nên mới chia ra âm điện 陰電 và dương điện 陽電 hay gọi là chính điện 正電 và phụ điện 負電. Ðang lúc vật thể nó yên lặng, thì không thấy sức điện ở đâu, đến lúc nó quện nó sát vào vật khác, mất cái tính trung hòa đi, bấy giờ nó tất lôi thứ điện khác tính nó để sang đều với nó. Cái sức lôi kéo của nó rất mạnh và rất nhanh, tóe ra những ánh sáng rất mạnh rất sáng. Như chớp và sét ta thường trông thấy, ấy là thứ điện thiên nhiên. Bây giờ người ta lợi dụng nó để chạy máy thay sức người gọi là điện nhân tạo. Cách làm ra điện có hai cách : dùng bánh xe máy sát nhau mà sinh ra điện. Như xe điện, đèn điện thường dùng đó, dùng vật chất hòa hợp mà sinh ra điện. Như điện đánh dây thép và điện mạ thường dùng đó.
  • 2 : Soi tỏ. Như đem trình cho người xét gọi là trình điện 呈電.
  • 3 : Nhanh chóng. Như phong trì điện xế 風馳電掣 nhanh như gió thổi chớp loé.
  • 4 : Ðiện báo, thường gọi tắt là điện.

 

 nhu (14n)

  • 1 : Ðợi. Như tương nhu 相需 cùng đợi.
  • 2 : Dùng. Như quân nhu 軍需 đồ dùng trong quân.
  • 3 : Lần lữa. Như sách Tả truyện 左傳 nói nhu sự chi tặc giã 需事之賊也 lần lữa là cái hại cho công việc vậy.

 

 mộc (15n)

  • 1 : Mưa phùn.

 

 tiêu (15n)

  • 1 : Khoảng trời không. Như Cao nhập vân tiêu 高入雲霄 cao đến tận trời.
  • 2 : Khí bên mặt trời.
  • 3 : Cùng nghĩa với chữ tiêu .
  • 4 : Ðêm. Như chữ tiêu .

 

 đình (15n)

  • 1 : Tiếng sét dữ. Như Kinh Thi 詩經 nói như đình như lôi 如霆如雷 như sét như sấm.

 

 chấn (15n)

  • 1 : Sét đánh.
  • 2 : Rung động. Như địa chấn 地震 động đất, nguyên nhân vì núi lửa phun lửa mạnh quá, vì vùng đất nó thụt hay vì vỏ quả đất nó rút lại.
  • 3 : Sợ hãi. Như chấn kinh 震驚 sợ khiếp.
  • 4 : Quẻ Chấn, trong bốn phương thuộc về phương đông.

 

 bái (15n)

  • 1 : Bàng bái 霶霈 mưa rào. Mưa phải thời gọi làm cam bái 甘霈.
  • 2 : Ân trạch.

 

 môi (15n)

  • 1 : Meo mốc. Như phát môi 發霉 lên mốc.

 

 hoắc (16n)

  • 1 : Tan mau. Văn tuyển 文選 : Niễn nhiên hãn xuất, hoắc nhiên bệnh dĩ 涊然汗出,霍然病已 nhơm nhớp ra mồ hôi, bệnh khỏi bẵng ngay. Nay ta gọi những sự tiêu phí tiền của là huy hoắc 揮霍 cũng là do nghĩa ấy.
  • 2 : Hoắc hoắc 霍霍 soèn soẹt, tả cái tiếng nó đi nhanh chóng. Như ma đao hoắc hoắc 磨刀霍霍 mài dao soèn soẹt.
  • 3 : Phương nam gọi là hoắc. Ngày xưa gọi núi Nam Nhạc Hành Sơn 南嶽衡山 là Hoắc sơn 霍山. Núi lớn bao quanh núi nhỏ cũng gọi là hoắc.

 

 siếp, sáp (16n)

  • 1 : Nhất siếp thời 一霎時 cái thời gian rất ngắn, một loáng.
  • 2 : Mưa nhỏ. Cũng đọc là sáp.

 

 phi (16n)

  • 1 : Lả tả. Như Kinh Thi 詩經 nói vũ tuyết kì phi 雨雪其霏 mưa tuyết lả tả. Nguyễn Du 阮攸 : Ngô thành bạc mộ thượng phi phi 梧城簿暮尙霏霏 (đến) thành Ngô, trời sắp tối, vẫn mưa lất phất.

 

 triêm (16n)

  • 1 : Thấm, ngấm. Cũng như chữ triêm . Lý Bạch 李白 : Bi quân lão biệt lệ triêm cân 悲君老別淚沾巾 thương anh tuổi già (còn phải) li biệt, lệ thấm ướt khăn.

 

 nghê (16n)

  • 1 : Cái cầu vồng.

 

 lâm (16n)

  • 1 : Mưa dầm.

 

 anh (17n)

  • 1 : Mưa lẫn cả tuyết.
  • 2 : Bông tuyết 雪花 cũng gọi là anh.

 

 linh (17n)

  • 1 : Tục dùng như chữ linh .

 

 sương (17n)

  • 1 : Sương (vì hơi nước bốc lên gặp lạnh dót lại từng hạt nhỏ thánh thót rơi xuống gọi là sương. Nguyễn Du 阮攸 : Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Từ Châu đạo trung 徐州道中) thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.
  • 2 : Hàng năm, năm. Lý Bạch 李白 : Bạch cốt hoành thiên sương 白骨橫千霜 xương trắng vắt ngang ngàn năm.
  • 3 : Thuốc nghiền thấy nhỏ trắng ra gọi là sương.

 

  (17n)

  • 1 : Ráng, trong khoảng trời không thâm thấp có khí mù, lại có bóng mặt trời xiên ngang thành các màu rực rỡ, thường thấy ở lúc mặt trời mới mọc hay mới lặn gọi là ráng. Vương Bột 王勃 : Lạc hà dữ cô vụ tề phi, thu thủy cộng trường thiên nhất sắc 落霞與孤鶩齊飛,秋水共長天一色 ráng chiều với cánh vịt trời đơn chiếc cùng bay, nước thu trộn lẫn bầu trời dài một sắc.

 

 mạch (17n)

  • 1 : Mạch mộc 霡霂 mưa rây, mưa nhỏ.

 

 mạch (18n)

    • 1 : Nguyên là chữ

mạch

      .

     

     lựu (18n)

    • 1 : Nước giọt ranh, nước nhỏ giọt từ mái nhà.
    • 2 : Trung Lựu 中霤 tên thần, một vị thần trong năm vị thần ngày xưa thờ.

     

     vụ (18n)

    • 1 : Sương mù, nguyên nhân cũng như mây, xa đất là vân  mây, gần đất là vụ  mù.

     

     tản (20n)

    • 1 : Hạt tuyết, lúc giọt mưa đang rơi xuống, gặp không khí lạnh xuống dưới độ băng, đóng thành từng viên tỏa xuống gọi là tản.

     

     duật (20n)

    • 1 : Ðám mây ba sắc, mây lành.

     

     lộ (20n)

    • 1 : Móc, hơi nước gần mặt đất, đêm bám vào cây cỏ, gặp khí lạnh dót lại từng giọt gọi là lộ.
    • 2 : Lộ ra ngoài. Như hiển lộ 顯露 lộ rõ, thấu lộ 透露 tỏ lộ, v.v.
    • 3 : Ở ngoài đồng. Như lộ túc 露宿 ngủ ngoài đồng.
    • 4 : Gầy.
    • 5 : Họ Lộ.

     

     phách, bá (21n)

    • 1 : Chỗ chấm đen trong mặt trăng, bây giờ dùng chữ phách .
    • 2 : Một âm là . Làm trùm trưởng cả các nước chư hầu gọi là . Nguyễn Du 阮攸 : Lưu thủy phù vân thất bá đồ 流水浮雲失霸圖 (Sở vọng 楚望) nước trôi mây nổi, sạch hết mưu đồ làm bá làm vua.
    • 3 : Tục gọi các kẻ cường hào là . Như bá chiếm 霸佔 ăn hiếp, lấy hiếp, ăn hiếp người chiếm riêng làm phần mình. Kẻ cường hào ăn hiếp dân gọi là ác bá 惡霸.

     

     phích, tích (21n)

    • 1 : Sét đánh thình lình gọi là phích lịch 霹靂. Ta quen đọc là chữ tích.

     

     tễ (22n)

    • 1 : Mưa tạnh.
    • 2 : Tan hết cơn giận gọi là tễ uy 霽威.

     

     mai (22n)

    • 1 : Gió thổi bụi mù, bụi mù.

     

     lôi (23n)

      • 1 : Nguyên là chữ

    lôi

        .

       

       lịch (23n)

      • 1 : Sét đánh thình lình gọi là phích lịch 霹靂.

       

       ái (24n)

      • 1 : Khí mây. Như yên ái 煙靄 khí mây mù như khói.
      • 2 : Ngùn ngụt.

       

       đãi (24n)

      • 1 : Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt.

       

       linh (24n)

      • 1 : Thần linh. Khí tinh anh của khí dương gọi là thần , khí tinh anh của khí âm gọi là linh , ý nói vật gì được khí tinh anh đúc lại hơn cả trong các vật cùng loài với nó vậy. Như người là giống linh hơn cả muôn vật, con kỳ lân, con phượng hoàng, con rùa, con rồng gọi là tứ linh 四靈 bốn giống linh trong loài vật.
      • 2 : Thần. Như bách thần 百神 gọi là bách linh 百靈, thần núi gọi là sơn linh 山靈, v.v.
      • 3 : Người chết gọi là linh, ý nói hình chất tuy nát, tinh thần thường còn vậy. Ðặt bài vị thờ kẻ chết gọi là thiết linh 設靈.
      • 4 : Uy phúc không hiện rõ gọi là linh. Như thanh linh 聲靈 cảm đến là ta thấy thấu ngay, hình như có cái gì soi xét bênh vực cho không cần phải dùng đến thực lực vậy.
      • 5 : Ứng nghiệm. Như bói toán thuốc thang mà thấy hiệu nghiệm ngay đều gọi là linh.
      • 6 : Linh hoạt, lanh lẹ, không ngu ngốc xuẩn trệ.

       

       ái (26n)

      • 1 : Ái đãi 靉靆 mây kéo đen kịt, mù mịt.
      • 2 : Tên riêng cái kính đeo.