~ Mǐ ~ Mễ (Bộ Mễ)

 mễ (6n)

  • 1 : Gạo.
  • 2 : Mễ đột thước tây (mètre), gọi tắt là mễ.
  • 3 : Nhật Bản gọi châu Mỹ là châu Mễ 洲米, nước Mỹ là nước Mễ.

 

 tiên (9n)

  • 1 : Tục dùng như chữ tiên .

 

 tử (9n)

  • 1 : Hạt giống.

 

 chủy (10n)

  • 1 : Cũng như chữ bỉ .

 

 canh (10n)

  • 1 : Tục dùng như chữ canh .

 

 phấn (10n)

  • 1 : Bột gạo, phấn gạo. Phàm vật gì tán nhỏ đều gọi là phấn cả.
  • 2 : Tan nhỏ. Như phấn cốt 粉骨 tan xương.
  • 3 : Phấn xoa, đàn bà dùng để trang sức.
  • 4 : Phấn sức, làm sự gì không cần sự thực mà chỉ vụ về bề ngoài gọi là phấn sức 粉飾.

 

 lạp (10n)

  • 1 : Hạt gạo, hạt lúa, vật gì nhỏ mà rời từng hạt đều gọi là lạp.
  • 2 : Ăn gạo.

 

 phách (11n)

  • 1 : Tao phách 糟粕 cặn rượu, bã giả. Phàm cái gì không có tinh túy đều gọi là tao phách.

 

 thô (11n)

  • 1 : Vầng to. Như thô tế 粗細 vầng to nhỏ, dùng để nói về chu vi to hay nhỏ.
  • 2 : Thô, không được nhẵn nhụi tinh tế.
  • 3 : Thô suất, thô thiển, sơ suất, quê kệch.

 

 niêm (11n)

  • 1 : Tục dùng như chữ niêm .

 

 túc (12n)

  • 1 : Tục dùng như chữ túc .

 

 tê (12n)

  • 1 : Tấm gạo.

 

 túc (12n)

  • 1 : Thóc lúa, lúa tễ gọi là túc.

 

 tư, tế (12n)

  • 1 : Thóc nếp, xôi đựng trên đĩa cúng gọi là tư thình 粢盛.
  • 2 : Một âm là tếTế đề 粢醍 rượu đỏ.

 

 chúc, dục (12n)

  • 1 : Cháo.
  • 2 : Chúc chúc 粥粥 nhút nhát, rụt rè, tả cái dáng hèn yếu.
  • 3 : Một âm là dục. Bán, cùng nghĩa với chữ dục .

 

 trang (12n)

  • 1 : Trang sức, các thứ để cho đàn bà tô điểm thêm vẻ đẹp đều gọi là trang. Có khi viết là .

 

 lương (13n)

  • 1 : Tục dùng như chữ lương .

 

 phu (13n)

  • 1 : Cũng như chữ phù .

 

 lương (13n)

  • 1 : Lúa mạch mới mọc gọi là miêu , có cuống dạ rồi gọi là hòa , có hột gọi là túc , gạo nó gọi là lương .

 

 sán (13n)

  • 1 : Thứ gạo giã kỹ, gạo trắng tinh. Hình phép nhà Hán có thứ gọi là quỷ tân 鬼薪 và bạch sán 白粲Quỷ tân là phải đi kiếm củi để cấp cho nhà tôn miếu. Bạch sán là bắt ngồi chọn lấy hạt gạo trắng gạo lành, cũng như hình phạt khổ sai bây giờ.
  • 2 : Tươi, rực rỡ, đẹp.
  • 3 : Cười nhởn, phì cười. Như vị chi sán nhiên 爲之粲然 làm cho phì cười cả.

 

 canh, cánh, ngạnh (13n)

  • 1 : Tục dùng như chữ canh . Ta quen đọc là cánh hay ngạnh.

 

 việt (13 n)

  • 1 : Bèn. Tiếng mở đầu (phát ngữ). Như việt hữu 粵有 bèn có.
  • 2 : Nước Việt, đất Việt, cùng nghĩa như chữ việt . Tỉnh Quảng Ðông 廣東, Quảng Tây 廣西 nguyên trước là đất của Bách Việt 百粵, nên Tàu họ gọi hai tỉnh ấy là tỉnh Việt.

 

 túy (14n)

  • 1 : Chín chắn, thuần túy, tinh túy, chuyên nhất không tạp nhạp gọi là túy.

 

 bại (14n)

  • 1 : Gạo ngon.

 

 tống (14n)

  • 1 : Tục dùng như chữ tống .

 

 tinh (14n)

  • 1 : Giã gạo cho trắng tinh (gạo ngon).
  • 2 : Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh. Như tinh quang 精光 sạch bóng.
  • 3 : Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh.
  • 4 : Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kỹ lưỡng gọi là tinh. Như tinh minh 精明.
  • 5 : Biết đến nơi. Như tố tinh thư pháp 素精書法 vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến 精進.
  • 6 : Tinh thần 精神tinh lực 精力 đều nói về phần tâm thần cả.
  • 7 : Tinh. Như sơn tinh 山精 giống tinh ở núi.
  • 8 : Tinh tủy, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật. Như di tinh 遺精 bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra.

 

 nhữu (15n)

  • 1 : Lẫn lộn.

 

 hầu (15n)

  • 1 : Tục dùng như chữ hầu .

 

 tư (15n)

  • 1 : Lương, tư lương.
  • 2 : Gạo ngon.

 

 tống (15n)

  • 1 : Bánh nếp.

 

 hồ (15n)

  • 1 : Hồ dính, hồ để dán.
  • 2 : Mô hồ 摸糊 lờ mờ, không rõ.
  • 3 : Hồ đồ 糊塗 không có trí phán đoán rành rọt gọi là hồ đồ.

 

 đoàn (16n)

  • 1 : Cũng như chữ đoàn .

 

 bí (16n)

  • 1 : Cơm khô.

 

 cao (16n)

  • 1 : Bánh bột lọc.

 

 đường (16n)

  • 1 : Ðường, ngày xưa dùng lúa chế ra đường tức là kẹo mạ. Ðến đời Ðường mới học được cách cầm mía làm đường, bên Âu châu dùng củ cải làm đường.

 

 khứu (16n)

  • 1 : Lương khô.

 

 tháo (17n)

  • 1 : Gạo xay.
  • 2 : Vật gì chưa được làm kỹ gọi là thô tháo 粗糙.

 

 mi (17n)

  • 1 : Cháo nhừ.
  • 2 : Nát vẩn.

 

 tảm (17n)

  • 1 : Hạt gạo.
  • 2 : Cơm hòa với canh.

 

 phẩn (17n)

  • 1 : Phân (cứt). Vật gì đáng khinh gọi là phần thổ 糞土. Tục ngữ có câu phật đầu trước phẩn 佛頭著糞 bỏ phân ở đầu tượng Phật, ý nói cái tốt bị cái xấu làm nhơ mất.
  • 2 : Bón. Như phẩn điền 糞田 bón ruộng.
  • 3 : Bỏ đi. Như phẩn trừ 糞除 trừ bỏ đi, quét dọn.

 

 tao (17n)

  • 1 : Cặn rượu. Câu nói không có tinh thần gì gọi là tao phách 糟粕.
  • 2 : Vợ. Tống Hoằng 朱權 có câu Tao khang chi thê bất khả hạ đường 糟糠之妻不可下堂 người vợ cùng chịu cảnh nghèo hèn với mình không thể bỏ được, vì thế nên vợ cả gọi là tao khang chi thê.
  • 3 : Ngâm rượu. Như tao ngư 糟魚 lấy rượu ngâm cá.
  • 4 : Bại hoại, hỏng, tan nát.

 

 khang (17n)

  • 1 : Trấu (vỏ hạt thóc). Xem tao khang 糟糠.

 

 lương (18n)

  • 1 : Thức ăn, lương ăn. Thức ăn lúc đi đường gọi là lương , lúc ở ngay nhà gọi là thực . Nay gọi các vật dùng trong quân là lương.
  • 2 : Thuế ruộng, tục viết là .

 

 nhu (18n)

  • 1 : Gạo nếp dùng cất rượu.

 

 đoàn (20n)

  • 1 : Bột ăn, bánh bột.

 

 lệ (21n)

  • 1 : Gạo giã dối (gạo to).

 

 nghiệt (22n)

  • 1 : Cũng như chữ nghịch .

 

 địch (22n)

  • 1 : Mua thóc, đong thóc ngoài mang về xứ mình gọi là địch (nhập cảng).

 

 nghiệt (22n)

  • 1 : Men, mầm mạ dùng làm men rượu, vì thế nên gọi rượu là khúc nghiệt 麴糵. Dùng kế làm hại người gọi là môi nghiệt 媒糵. Chữ nghiệt cũng viết là .

 

 thiếu (25n)

  • 1 : Bán thóc ra (xuất cảng), đem bán hạ giá ra đdể ganh lấy lợi gọi là bình thiếu 平糶.