~ Shí ~ Thạch, đạn (Bộ Thạch)

 thạch (5n)

  • 1 : Ðá.
  • 2 : Thạch (tạ), đong thì 100 thưng gọi là một thạch, cân thì 120 cân gọi là một thạch.
  • 3 : Các thứ như bia, mốc đều gọi là thạch, khảo về các văn tự ở chuông, đỉnh, bia, mốc gọi là kim thạch chi học 金石之學.
  • 4 : Cái gì không dùng được cũng gọi là thạch. Như thạch điền 石田 ruộng không cầy cấy được, ‘thạch nữ 石女 con gái không đủ bộ sinh đẻ.
  • 5 : Tiếng thạch, một tiếng trong bát âm.
  • 6 : Thuốc chữa, dùng đá để tiêm vào người chữa bệnh.
  • 7 : Bắn đá ra.
  • 8 : Lớn, bền.

 

 khốt, ngột (8n)

  • 1 : Khốt khốt 矻矻 xốc vác (làm sa sả không nghỉ). Tục đọc là chữ ngột.

 

 cang, khang, xoang (8n)

  • 1 : Xếp đá làm bệ để qua nước gọi là cang (bệ đá).
  • 2 : Một âm là khang. Thực thà. Tục quen đọc là chữ xoang.

 

 tịch (8n)

  • 1 : Một chất lấy ở hóa học ra, dùng làm nguyên liệu như thủy tinh (silicon, Si).

 

 sa (9n)

  • 1 : Cát vàng, đá vụn, sỏi vụn gọi là sa. Xem chữ sa .

 

 phu (9n)

  • 1 : Cũng như chữ phu .

 

 hoạch (9n)

  • 1 : Hoạch nhiên 砉然 xé toạc da thịt ra toàng toạc. Trang Tử 莊子 : Hoạch nhiên hướng nhiên, tấu đao hao nhiên, mạc bất trúng âm 砉然嚮然,奏刀騞然,莫不中音 (Dưỡng sinh chủ 養生主) tiếng kêu lát chát, dao đưa soàn soạt, không tiếng nào là không đúng cung bậc.

 

 thế (9n)

  • 1 : Thềm.
  • 2 : Xếp, xếp đống chồng chất, xếp đá gạch chất từng đống gọi là đôi thế 堆砌, chắp nhặt các lời tản mát lại cho thành bài văn gọi là điền thế 塡砌.

 

 khảm (9n)

  • 1 : Chặt, bổ.

 

 nhạ (9n)

  • 1 : Nghiền, đá bóng. Lấy đá bóng mài các thứ giấy hay vải tơ cho nhẵn bóng gọi là nhạ quang 砑光.

 

  (9n)

  • 1 : Một thứ đá có chất rất độc, lọc sạch gọi là tì sương 砒霜, cũng gọi la tín thạch 信石 (arsenic, As) uống chết người.

 

 kiếp, pháp (10n)

  • 1 : Kiếp mã 砝碼 một thứ quả cân dùng để cân nặng nhẹ.
  • 2 : Rắn. Tục đọc là chữ pháp.

 

 chỉ (10n)

  • 1 : Ðá mài, đá to gọi là lệ . Nhỏ gọi là chỉ .
  • 2 : Dùi mài, nghĩa bóng là cái công học vấn khắc khổ. Như hỗ tương chỉ lệ 互相砥礪 cùng mài giũa nhau gắng gỏi nhau. Ta quen đọc là để lệ 砥礪.
  • 3 : Bằng, đều.

 

 trại (10n)

  • 1 : Ở núi lấy gỗ ken chung quanh làm hàng rào gọi là trại.

 

 châm (10n)

  • 1 : Cái chày đá để giặt áo. Tảo hàn dĩ giác vô y khổ, Hà xứ không khuê thôi mộ châm 早寒已覺無衣苦, 何 處空閨催暮砧 (Nguyễn Du 阮攸) Lạnh sơ đã khổ phần không áo, Ðập vải nhà ai rộn bóng chiều.

 

 biêm (10n)

  • 1 : Cái kim bằng đá. Ngày xưa có một khoa chữa bệnh, dùng kim đá tiêm vào da thịt gọi là biêm. Nay mượn dùng làm lời nói bóng về sự khuyên ngăn điều lầm lỗi nhau. Như châm biêm 針砭 can ngăn.

 

 nỗ (10n)

  • 1 : Một thứ đá dùng làm tên bắn.

 

 pháo (10n)

  • 1 : Cũng như chữ pháo  hay .

 

 phá (10n)

  • 1 : Phá vỡ. Như phá hoại 破壞phá toái 破碎phá trận 破陣phá thành 破城, v.v.
  • 2 : Bổ ra, bửa ra. Như phá qua 破瓜 bổ dưa, phá lãng 破浪 rẽ sóng, v.v.
  • 3 : Giải thích nghĩa văn cho vỡ vạc. Như trong văn có đoạn phá đề 破題. Sự bí mật mà làm cho bại lộ ra gọi là phá. Như phá án 破案.
  • 4 : Phí. Như phá tài 破財 phí của, phá trái 破債 vỡ nợ.
  • 5 : Tục nói quả dưa bổ ra như hai chữ bát , nên con gái 16 tuổi là tuổi có tình rồi cũng gọi là phá qua 破瓜.

 

 thân (10n)

  • 1 : Chất thân (arsenic, As). Tức là chất tỳ sương 砒霜 một nguyên chất trong loài phi kim.

 

 chu (11n)

  • 1 : Chu sa 硃砂 một thứ đá đỏ dùng làm thuốc được, dùng thủy ngân mà chế ra gọi là ngân chu 銀硃.

 

 nao (11n)

  • 1 : Nao sa 硇砂 (salammoniac) một chất đá như vỏ cây sinh ở bên núi lửa, dùng làm thuốc đánh màng mắt, và rất cần dùng về điện.

 

 hình (11n)

  • 1 : Hòn đá mài dao.
  • 2 : Tân phát ư hình 新發於硎 nói dụ tuổi trẻ mới ra đời tiến mạnh không sợ gì.

 

 nghiên, nghiễn (11n)

  • 1 : Nghiền nhỏ.
  • 2 : Nghiên cứu.
  • 3 : Một âm là nghiễn. Cái nghiên mài mực.

 

 khanh (12n)

  • 1 : Tiếng đá.
  • 2 : Một thứ đá nhỏ mà rắn, thường đem nói thí dụ về kiến thức hẹp hòi lại cố chấp.

 

 tiêu (12n)

  • 1 : Ðá tiêu. Chất trong suốt, đốt cháy dữ, dùng làm thuốc súng thuốc pháo và nấu thủy tinh.

 

 xa (12n)

  • 1 : Xa cừ 硨磲 con xa cừ, vỏ dùng làm đồ trang sức đẹp.

 

 lưu (12n)

  • 1 : Lưu hoàng 硫黃 lưu hoàng, ta thường gọi là diêm vàng.

 

 ngạnh (12n)

  • 1 : Cứng rắn. Nghĩa bóng là bướng bỉnh ương ngạnh.

 

 xác (12n)

  • 1 : Cũng như chữ xác .

 

 nghiễn (12n)

  • 1 : Cái nghiên mài mực.

 

  (12n)

  • 1 : Cũng như chữ  .

 

 bằng (13n)

  • 1 : Bằng sa 硼砂 (boron, B) một chất lấy ở mỏ, ta thường gọi là hàn the, dùng làm thuốc được. Dùng hóa học chế cho thật sạch gọi là bằng tố 硼素.

 

 kỳ (13n)

  • 1 : Cùng nghĩa với chữ kỳ .

 

 đĩnh (13n)

  • 1 : Hòn đá để ghi thuyền, cột thuyền, cũng có nghĩa là cái neo.

 

 điêu (13n)

  • 1 : Cái nhà xây bằng đá để phòng giặc cướp (cái lô-cốt).

 

 lục (13n)

  • 1 : Lục lục 碌碌 hèn hạ, theo đuôi. Như thử đẳng lục lục tiểu nhân 此等碌碌小人 (Tam quốc diễn nghĩa 三國演義) cái hạng hèn hạ tiểu nhân này.
  • 2 : Nhiều việc bận rộn gọi là mang lục 忙碌.

 

 ngại (13n)

  • 1 : Tục dùng như chữ ngại .

 

 toái (13n)

  • 1 : Ðập vụn.
  • 2 : Mỏn mọn. Nhỏ nhặt.

 

 bi (13n)

  • 1 : Bia.

 

 đối (13n)

  • 1 : Cái cối giã gạo.

 

 điển (13n)

  • 1 : Chất điển (iodine, I) dùng để làm thuốc để chụp ảnh, để nhuộm.

 

 bính, binh (13n)

  • 1 : Lấy đá chọi đá gọi là bính, lấy đầu đập xuống đất gọi là bính đầu 碰頭. Cũng đọc là chữ binh.

 

 oản (14n)

  • 1 : Tục dùng như chữ oản .

 

 nham (14n)

  • 1 : Hiểm, cùng nghĩa với chữ nham .

 

 điệp (14n)

  • 1 : Cái đĩa.

 

 độc (14n)

  • 1 : Lục độc 碌碡 hòn lăn, quả lăn.

 

 kiệt, kệ (14n)

  • 1 : Hòn đá đứng một mình, hòn đá mốc tròn, dùng để chôn mốc đất. Ta quen đọc là chữ kệ.

 

 bích (14n)

  • 1 : Ngọc bích.
  • 2 : Phàm cái gì sắc xanh đều gọi là bích. Như xuân thảo bích sắc 春草碧色 sắc cỏ xuân xanh biếc.

 

 thạc (14n)

  • 1 : To lớn. Như thạc đức 碩德 đức lớn, người có danh dự to gọi là thạc vọng 碩望.

 

 châm (14n)

  • 1 : Cũng như chữ châm .

 

 nãng, nương (14n)

  • 1 : Ðá hoa.
  • 2 : Núi Nãng 碭山.
  • 3 : Tràn lên, vọt lên. Trang Tử 莊子 : Thôn chu chi ngư, nãng nhi thất thủy, tắc nghĩ năng khổ chi 吞舟之魚,碭而失水,則蟻能苦之 (Canh Tang Sở 庚桑楚) loài cá (to có thể) nuốt thuyền, vọt lên mà mất nước, thì giống kiến cũng làm khổ được.
  • 4 : Quá. Cũng đọc là chữ nương.

 

 não (14n)

  • 1 : Tục dùng như chữ não .

 

 thiêm (14n)

  • 1 : Tục dùng như chữ kiềm .

 

 xác (15n)

  • 1 : Bền.
  • 2 : Ðích xác.

 

  (15n)

  • 1 : Mã não 碼瑙 đá mã não, rất quý rất đẹp. Cũng viết là 瑪瑙.
  • 2 : Pháp mã 砝碼 cái cân thiên bình. Có khi viết là 法馬.
  • 3 : Mã hiệu, một thứ chữ riêng để biên số cho tiện. Như sau này : chữ mã Tàu 〡〢〣〤〥〦〧〨〩十, chữ mã A-lạp-bá 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10, chữ mã La Mã I II II IV V VI VII VIII IX X.
  • 4 : Bến tàu, bến đò, thường gọi là mã đầu 碼頭.
  • 5 : Thước mã (yard), thước đo của người Anh.

 

 niễn, chiển (15n)

  • 1 : Con lăn, ống trục nghiền như cái con lăn để tán thuốc vậy, dùng bánh tròn hay cột tròn lăn cho nhỏ đất cũng gọi là niễn. Cũng đọc là chữ chiển.

 

 từ (15n)

  • 1 : Từ thạch 磁石 đá nam châm. Tục dùng để gọi đồ sứ. Như từ khí 磁器 đồ sứ.

 

 bàng, bảng (15n)

  • 1 : Ðá rơi lộp cộp.
  • 2 : Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mỹ (tiếng Anh ‘pound’). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu.

 

 tảng (15n)

  • 1 : Ðá tảng, dùng để kê chân cột.

 

 lỗi (15n)

  • 1 : Nhiều đá.
  • 2 : Cao lớn.
  • 3 : Lỗi lạc 磊落 hoặc lỗi lỗi lạc lạc 磊磊落落 lỗi lạc, tài cán hơn người, tâm địa quang minh.

 

 tha (15n)

  • 1 : Mài, thợ làm đồ xương, khi đã gần xong đi mài lại đá màu cho nhẵn bóng gọi là tha. Nói bóng nghĩa là cùng với người khác bàn đi bàn lại cho kỹ. Như tha thương 磋商 bàn kỹ.

 

 bàn (15n)

  • 1 : Tảng đá lớn, ta hay nói an như bàn thạch 安如磐石 yên vững như tảng đá.
  • 2 : Bàn bạc 磐礡 rộng lớn mênh mông, đầy rẫy, lẫn lộn.

 

 ngại, cai (15n)

  • 1 : Cái cối tán, cái bàn tán.
  • 2 : Một âm là caiCai cai 磑磑 bền chắc, vững vàng.

 

 trách (15n)

  • 1 : Sả, xé xác phanh thây, một thứ hình ác đời xưa.
  • 2 : Ðời xưa, sả muông sinh tế thần gọi là trách.
  • 3 : Nét phẩy.

 

 khái (15n)

  • 1 : Soang soảng, tiếng đá chọi với đá. Tục gọi dập đầu lạy là khái đầu 磕頭.

 

 chuyên (15n)

  • 1 : Tục dùng như chữ chuyên .

 

 thích (16n)

  • 1 : Bãi sa mạc, cát đùn cao làm mắc lối đi gọi là thích.
  • 2 : Cát đá nổi trong chỗ nước nông.

 

 ma, má (16n)

  • 1 : Mài, xát. Nghiên cứu học vấn gọi là thiết tha trác ma 切磋琢磨. Tuân Tử 荀子 : Nhân chi ư văn học dã, do ngọc chi ư trác ma dã 人之於文學也,猶玉之於琢磨也 người học văn, cũng như ngọc phải giũa phải mài vậy.
  • 2 : Gian nan hiểm trở, ra đời bị những cái thất bại nó làm cho mình đau đớn gọi là ma chiết 磨折.
  • 3 : Một âm là . Cái cối xay bằng đá.

 

 lỗ (17n)

  • 1 : Lỗ sa 磠砂 tức là nao sa 鹵砂 hoặc 硇砂.

 

 khánh (17n)

  • 1 : Cái khánh.

 

 ki (17n)

  • 1 : Ðống cát đá nổi trong nước.
  • 2 : Hòn đá ngăn giữa nước, đá làm tức nước gọi là ki (ngăn trở).

 

 cừ (17n)

  • 1 : Xa cừ 硨磲 con xa cừ, vỏ dùng làm đồ trang sức đẹp.

 

 đặng (17n)

  • 1 : Nham đặng 巖磴 bậc đá, trên núi có bậc đá phẳng có thể lên được.

 

 lân, lấn (17n)

  • 1 : Nước chảy ở khe đá.
  • 2 : Một âm là lấn. Mỏng, mài mỏng.

 

 hoàng (17n)

  • 1 : Tục mượn dùng như chữ hoàng  để gọi tên đá.
  • 2 : Cũng như chữ quáng .

 

 bàn, bà (17n)

  • 1 : Tên đất.
  • 2 : Một âm là . Ðá dùng làm mũi tên.

 

 khao, nghiêu (17n)

  • 1 : Ðất xấu, đất sành sỏi. Ta quen đọc là chữ nghiêu.

 

 tiều (17n)

  • 1 : Ðá ngầm, đá mọc ngầm trong nước trong bể, thuyền tầu nhỡ va phải là vỡ.

 

 lôi (18n)

  • 1 : Cũng như chữ lôi .

 

 sở (18n)

  • 1 : Ðá tảng, dùng kê chân cột.

 

 pháo (18n)

  • 1 : Cũng như chữ pháo  hay .

 

 ngại (19n)

  • 1 : Trở ngại.

 

 dự (19n)

  • 1 : Một thứ đá độc, tính giống như tín thạch 信石.

 

 mông (19n)

  • 1 : Mông thạch 礞石 đá mông thạch, dùng để làm thuốc.

 

 quáng (20n)

  • 1 : Quặng mỏ. Phàm vật gì lấy ở mỏ ra đều gọi là quáng, cũng dùng như chữ .

 

 lôi (20n)

  • 1 : Lăn đá từ trên cao xuống.
  • 2 : Ðá lớn.

 

 lệ (20n)

  • 1 : Ðá mài thô to.

 

 lịch (20n)

  • 1 : Ðá vụn, đá sỏi. Liễu Tông Nguyên 柳宗元 : Kỳ bàng đa nham đỗng, kỳ hạ đa bạch lịch 其旁多巖洞,其下多白礫 ở bên có nhiều núi cao hang động, ở dưới nhiều đá nhỏ sỏi trắng.

 

 phàn (20n)

  • 1 : Phèn. Có nhiều thứ phèn, thứ trắng gọi là minh phàn 明礬 hay bạch phàn 白礬 dùng để làm thuốc, để lọc nước, để nhuộm, dùng rất nhiều việc. Thứ xanh gọi là thanh phàn 青礬 cũng dùng để làm thuốc nhưng có độc. Thứ xanh lục gọi là tạo phàn 皂礬 hay thủy lục phàn 水綠礬, dùng để nhuộm màu đen.

 

 pháo (20n)

  • 1 : Cái máy bắn đá, cái súng trái phá (đại bác).

 

 lung (20n)

  • 1 : Cái cối xay.

 

 bạc (21n)

  • 1 : Bàn bạc 磐礡 rộng lớn mênh mông, đầy rẫy, lẫn lộn.