~ Bā ~ Bát (Bộ Bát)

 bát (2n)
1 : Tám, số đếm.

 

 công (4n)
1 : Công, không tư túi gì, gọi là công. Như công bình 公平công chính 公正, v.v.
2 : Chung, sự gì do mọi người cùng đồng ý gọi là công. Như công cử 公舉công nhận 公認, v.v.
3 : Cùng chung. Như công chư đồng hiếu 公著同好 để đời cùng thích chung.
4 : Của chung. Như công sở 公所 sở công, công sản 公產 của chung, v.v.
5 : Việc quan. Như công khoản 公款 khoản công, công sự 公事 việc công.
6 : Quan công. Ngày xưa đặt quan Thái Sư, Thái Phó, Thái Bảo là tam công 三公.
7 : Tước công, tước to nhất trong năm tước.
8 : Bố chồng.
9 : Ông, tiếng người này gọi người kia.
10 : Con đực, trong loài muông nuôi, con đực gọi là công , con cái gọi là mẫu .

 

 lục (4n)
1 : Sáu, số đếm.

 

 hề (5n)
1 : Vậy, chừ. Lời trợ ngữ trong bài hát.

 

 cộng, cung (6n)
1 : Cùng, chung. Vua Lệ Vương nhà Chu-hư, ông Chu-công, ông Triệu-công hai ông cùng giúp vua trị nước gọi là cộng hòa 共和. Các quan cùng hòa với nhau mà cùng làm việc. Vì thế nên bây giờ nước nào do dân cùng công cử quan lên để trị nước gọi là nước cộng hòa 共和.
2 : Cộng, tính gộp cả các món lại làm một gọi là cộng.
3 : Một âm là cung. Kính, cũng như chữ cung .
4 : Ðủ. Như cung trương 共張 bày đặt đủ hết mọi cái, thường dùng như chữ cung trướng 供帳.

 

 binh (7n)
1 : Ðồ binh. Các đồ như súng ống, giáo mác đều gọi là binh khí 兵器.
2 : Lính. Phép binh bây giờ chia làm ba : 1) hạng thường bị ; 2) tục bị ; 3) hậu bị. Hiện đang ở lính gọi là thường bị binh, hết hạn ba năm về nhà ; có việc lại ra là tục bị binh ; lại đang hạn ba năm nữa rồi về là hậu bị binh, lại hết bốn năm cho về hưu hẳn, lại như dân thường.

 

 kỳ, ký, ki (8n)
1 : Thửa, lời nói chỉ vào chỗ nào. Như kỳ nhân kỳ sự 其人其事 người ấy sự ấy.
2 : Một âm là . Như bỉ ký chi tử 彼其之子 con người như thế kia.
3 : Lại một âm là ki, lời nói đưa đẩy. Như dạ như hà ki 夜如何其 đêm thế nào kia, đêm thế nào ư !

 

 cụ (8n)
1 : Bầy đủ. Như cụ thực 具食, bầy biện đủ các đồ ăn.
2 : Gọi là đủ số. Như cụ thần 具臣 gọi là dự số bầy tôi chứ chẳng có tài cán gì, cụ văn 具文 gọi là đủ câu đủ cách, chẳng có hay gì.
3 : Ðủ, hoàn bị, đủ cả.
4 : Ðồ. Như nông cụ 農具 đồ làm ruộng, ngọa cụ 臥具 đồ nằm, v.v.
5 : Có tài năng cũng gọi là tài cụ 才具.

 

 điển (8n)
1 : Kinh điển, phép thường. Như điển hình 典刑 phép tắc. Tục viết là 典型.
2 : Sự cũ. Sách ghi các sự cũ gọi là cổ điển 古典. Viết văn dẫn điển tích ngày xưa là điển.
3 : Giữ, chủ trương một công việc gì gọi là điển. Như điển tự 典祀 quan coi việc cúng tế. Nhà chùa có chức điển tọa 典座, coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi.
4 : Cầm cố. Thế cái gì vào để vay gọi là điển.

 

 kiêm (10n)
1 : Gồm. Như kiêm quản 兼管 gồm coi, kiêm nhân 兼人 một người làm việc gồm cả việc của hai người. Tục viết là  (U+20525).

 

 kí (10n)
1 : Châu , thuộc tỉnh Hà Nam nước Tầu bây giờ.
2 : Muốn. Như hy kí 希冀 mong mỏi.