~ Shí ~ Thực, Tự (Bộ Thực)

 thực, tự (9n)

  • 1 : Đồ để ăn. Các loài thóc gạo để ăn cho sống người gọi là thực. Nói rộng ra thì hết thảy các cái có thể ăn cho no bụng được đều gọi là thực.
  • 2 : Ăn. Như thực phạn 吃飯 ăn cơm.
  • 3 : Lộc. Như sách Luận ngữ 論語 nói quân tử mưu đạo bất mưu thực 君子謀道不謀食 (Vệ Linh Công 衛靈公) người quân tử mưu đạo không mưu ăn lộc.
  • 4 : Mòn, khuyết, cùng nghĩa với chữ thực . Như nhật thực 日蝕 mặt trời phải ăn, nguyệt thực 月蝕 mặt trăng phải ăn, v.v.
  • 5 : Thực ngôn 食言 ăn lời, đã nói ra mà lại lật lại gọi là thực ngôn.
  • 6 : Thực chỉ 食指 ngón tay trỏ, có khi dùng để đếm số người ăn. Như thực chỉ phồn đa 食指繁多 số người đợi mình kiếm ăn nhiều.
  • 7 : Một âm là tự, cùng nghĩa với chữ tự  cho ăn. Như ẩm chi tự chi 飲之食之 cho uống cho ăn. Có nghĩa là chăn nuôi. Như tự ngưu 食牛 chăn trâu.

 

 cơ (10n)

  • 1 : Đói. Như cơ bão 飢飽 đói no. Có khi dùng như chữ ki .

 

 đính (10n)

  • 1 : Mâm ngũ quả. Bày xếp các thứ quả để chơi không ăn gọi là đính. Vì thế nên văn từ chắp nhặt mà thành bài gọi là đậu đính 餖飣.

 

 thác (11n)

  • 1 : Bác thác 餺飥 một thứ bánh bột.

 

 sôn, tôn, san (11n)

  • 1 : Ăn chín. Bữa cơm sáng gọi là ung , bữa cơm chiều gọi là sôn .
  • 2 : Nước với cơm lẫn với nhau gọi là sôn. Cũng đọc là chữ tôn, chữ san.

 

 đồn (12n)

  • 1 : Bánh bao. Tục gọi là hồn đồn 餛飩.

 

 nhẫm (12n)

  • 1 : Nấu nướng. Đồ nấu ăn chín quá gọi là thất nhẫm 失飪.

 

 ứ, ốc (12n)

  • 1 : No nê, ăn uống chán thích. Ta quen đọc là chữ ốc.
  • 2 : Đứng mà ăn uống.
  • 3 : Ăn uống riêng.
  • 4 : Cho.

 

 sức (12n)

  • 1 : Trang sức, tả cái dáng sắp sửa nghiêm cẩn. Như chỉnh sức 整飭 sắp đặt nghiêm trang, trang sức 裝飭 sắm sửa lệ bộ cho gọn ghẽ đẹp đẽ, v.v.
  • 2 : Mệnh lệnh. Lệnh của quan truyền xuống cho dân biết gọi là sức. Sai đầy tớ đưa trình thư từ nói là sức trình 飭呈 hay sức tống 飭送.
  • 3 : Chỉnh bị.
  • 4 : Sửa trị.

 

 ẩm, ấm (12n)

  • 1 : Đồ uống. Như rượu, tương gọi là ẩm.
  • 2 : Uống. Như ẩm tửu 飲酒 uống rượu, ẩm thủy 飲水 uống nước, v.v.
  • 3 : Ngậm nuốt. Như ẩm hận 飲恨 nuốt giận, nghĩa là mang mối hận âm thầm ở trong không lộ ra ngoài.
  • 4 : Một âm là ấm. Cho uống. Như ấm chi dĩ tửu 飲之以酒 cho uống rượu.

 

 phạn, phãn (12n)

  • 1 : Cơm.
  • 2 : Một âm là phãn. Ăn cơm.
  • 3 : Cho giống súc ăn.
  • 4 : Ngậm.

 

 san (13n)

  • 1 : Tục dùng như chữ san .

 

 di, tự (13n)

  • 1 : Kẹo mạch nha, kẹo mầm.
  • 2 : Một âm là tự. Ngọt quá.
  • 3 : Đưa đồ ăn cho người ăn.

 

 tự (13n)

  • 1 : Cho ăn, chăn nuôi.

 

 bão (13n)

  • 1 : No, ăn no. Nói rộng ra phàm sự gì được thỏa thích đều gọi là bão. Như bão đức 飽德 được đội ơn đức nhiều.

 

 sức (13n)

  • 1 : Văn sức. Vật gì đã làm, song lại trang sức thêm. Như sơn, như vẽ, như thêu, như khắc cho đẹp thêm đều gọi là sức. Như phục sức 服飾 quần áo đẹp, thủ sức 首飾 đồ trang sức trên đầu, v.v.
  • 2 : Che đậy, phấn sức bên ngoài, chỉ có bề ngoài, trong không có gì thực gọi là sức. Như phấn sức thái bình 粉飾太平 chính trị đã rối bét mà vẫn làm ra dáng thái bình yên tĩnh.
  • 3 : Giả thác, giả bộ. Như sức từ 飾詞 lời giả thác, sức mạo 飾貌 nét mặt giả dạng.
  • 4 : Sửa sang cho sạch sẽ.

 

 thiểm (14n)

  • 1 : Câu lấy, nhử lấy.

 

 giáo (14n)

  • 1 : Phấn bột.

 

 bính (14n)

  • 1 : Tục dùng như chữ bính .

 

 tư (14n)

  • 1 : Bánh dầy. Gạo thổi chín rồi đem giã nhuyển gọi là .

 

 hướng (14n)

  • 1 : Tặng cho, thết đãi.
  • 2 : Tiền lương dùng về việc quân.

 

 dưỡng, dượng (14n)

  • 1 : Nuôi lớn. Như ông Mạnh Tử 孟子 nói cẩu đắc kỳ dưỡng vô vật bất trưởng 苟得其養無物不長 nếu được nuôi tốt không vật gì không lớn.
  • 2 : Bồi bếp, đầy tớ cũng gọi là tư dưỡng 廝養.
  • 3 : Sinh con.
  • 4 : Dưỡng khí, chất dưỡng. Một nguyên chất trong hóa học (oxygène, O2), là một chất hơi không sắc không mùi, người ta nhờ có nó mới sống, lửa có nó mới cháy, là một phần kết thành ba loài động vật, thực vật, khoáng vật rất cần có vậy.
  • 5 : Một âm là dượng. Dưới dâng biếu người trên. Như phụng dượng 奉養 (ta nói là phụng dưỡng), cung dượng 供養 cúng dâng, v.v.

 

 nhị (14n)

  • 1 : Bánh bột, các chất bổ cho người ốm ăn gọi là dược nhị 葯餌.
  • 2 : Mồi câu câu cá. Nói rộng ra phàm lấy lợi mà dụ người cũng gọi là nhị nhử mồi, câu. Như nhị địch 餌敵 nhử quân địch.
  • 3 : Ăn.
  • 4 : Gân lớn của giống súc sinh.

 

 xan (15n)

  • 1 : Ăn, không có công mà ăn lộc gọi là tố xan 素餐.
  • 2 : Bận, chuyến. Ăn một bữa cơm gọi là nhất xan 一餐.

 

 bột (15n)

  • 1 : Bánh bột, người phương bắc gọi bánh là bột bột 餑餑.
  • 2 : Bọt nước chè (trà).

 

 nỗi (15n)

  • 1 : Đói, đói rét gọi là đống nỗi 凍餒.
  • 2 : Đuối. Như khí nỗi 氣餒 đuối hơi, kém sức.
  • 3 : Ươn, thối. Như sách Luận Ngữ 論語 nói ngư nỗi nhi nhục bại bất thực 魚餒而肉敗不食 (Hương đảng 鄉黨) cá ươn, thịt thối chẳng ăn.

 

 ngạ (15n)

  • 1 : Đói quá.

 

 bô (15n)

  • 1 : Bữa cơm quá trưa, ăn vào khoảng một hai giờ chiều gọi là .
  • 2 : Nhật bô 日餔 xế chiều.
  • 3 : Ăn, ăn uống tham lam gọi là bô xuyết 餔啜.

 

 tuấn (15n)

  • 1 : Đồ ăn thừa. Như sách Lễ ký 禮記 nói tuấn dư bất tế 餕餘不祭 đồ ăn thừa không tế nữa.
  • 2 : Ăn thừa.

 

 đậu (15n)

  • 1 : Xem chữ đính .

 

 tốc (15n)

  • 1 : Đồ ăn cơm, đồ đựng trong cái vạc. Kinh Dịch 易經 có câu đỉnh chiết túc, phúc công tộc 鼎折足,覆公餗 vạc gãy chân, đổ đồ chứa của nhà vua. Vì thế nên kẻ nào không làm nổi việc để đến hỏng việc gọi là phúc tốc 覆餗.

 

 dư (15n)

  • 1 : Thừa, phần cung nhiều hơn phần cầu, thì cái phần thừa ấy gọi là . Như nông hữu dư túc 農有餘粟 nhà làm ruộng có thóc thừa.
  • 2 : Ngoài ra, thừa ra, là một lời nói vơ qua, chỉ nói phần quan trọng, chỉ nói qua thôi.
  • 3 : Rỗi nhàn. Như công dư 公餘 lúc việc quan xong còn thừa thì giờ rỗi nhàn.
  • 4 : Số lẻ ra.
  • 5 : Họ Dư.

 

 sức (16n)

  • 1 : Có khi dùng như chữ sức .

 

 hào (16n)

  • 1 : Cũng như chữ hào .

 

 hồn (16n)

  • 1 : Xem chữ đồn  ở trên.

 

 tiễn (16n)

  • 1 : Rượu tiễn, làm tiệc để tiễn chân người đi xa gọi là tiễn. Như tiễn biệt 餞別 tiễn đưa.
  • 2 : Lấy đường ngâm các thứ quả gọi là mật tiễn 蜜餞 mứt.

 

 bính (16n)

  • 1 : Bánh. Nhào bột với đường nặn tròn tròn, cho vào lửa sấy chín để ăn gọi là bính. Người làm bánh gọi là bính sư 餅師, bột nấu gọi là thang bính 湯餅. Ngày xưa nhà nào đẻ con, phần nhiều làm bánh để thết khách gọi là thang bính hội 湯餅會.

 

 hãm (16n)

  • 1 : Nhân bánh. Như đậu sa hãm 豆沙餡 nhân đậu xanh.

 

 ủy, nỗi (16n)

  • 1 : Chăn nuôi. Cho giống muông ăn gọi là uỷ. Một âm là nỗi. Đói.

 

 quán (16n)

  • 1 : Quán trọ.
  • 2 : Cho ở, để ở.
  • 3 : Tên các sở quan. Như nhà Đường  có Hoằng Văn quán 弘文館. Nhà Tống  có Chiêu Văn quán 昭文館. Ban Hàn lâm viện nhà Thanh  có Thứ Thường quán 庶常館. Vì thế nên chức quan trong viện gọi là lưu quán 留館, bổ ra các bộ hay phủ huyện gọi là tản quán 散館.
  • 4 : Nhà quan ở gọi là công quán 公館.
  • 5 : Nhà học. Như thôn quán 村館 nhà học trong làng.
  • 6 : Phàm nhà văn sĩ làm việc mà được miếng ăn của người cung đốn đều gọi là quán.

 

 hồ (17n)

  • 1 : Cháo nhừ.
  • 2 : Hồ. Lấy bột hòa với nước đun chín để dán gọi là hồ.
  • 3 : Hồ khẩu 餬口 lót miệng, ý nói ăn không cầu gì thích miệng, chỉ miễn là đủ sống thôi. Vì thế nên đi xa kiếm ăn gọi là hồ khẩu tứ phương 餬口四方.

 

 thiết (17n)

  • 1 : Xem chữ thao .

 

 hầu (17n)

  • 1 : Lương khô.

 

 ế, ái, át (17n)

  • 1 : Biến mùi. Như sách Luận Ngữ 論語 nói tự ý nhi ế bất thực 食饐而餲不食 (Hương đảng 鄉黨) cơm nát mà thiu chẳng ăn. Cũng đọc là chữ ái, chữ át.

 

 đường (17n)

  • 1 : Kẹo mầm, kẹo mạch nha.

 

 ủy (17n)

  • 1 : Chăn nuôi. Tục dùng như chữ ủy .

 

 bác (18n)

  • 1 : Xem chữ thác .

 

 cao (18n)

  • 1 : Bánh ngọt. Lục đậu cao 綠豆餻 bánh đậu xanh.

 

 hí, hi, khái (18n)

  • 1 : Tặng lương ăn.
  • 2 : Cấp lương. Phép nhà Minh , nhà Thanh  hễ học trò nào được vào hạng tốt thì nhà nước cấp lương cho ăn thi gọi là lẫm sinh 廩生, được bổ vào hạng lẫm sinh gọi là thực hí 食餼.
  • 3 : Con muông sống. Như sách Luận Ngữ 論語 nói Tử Cống dục khử cốc (cáo) sóc chi hí dương 子貢欲去告朔之餼羊 (Bát dật 八佾) Thầy Tử Cống muốn bỏ việc dâng dê sống trong lễ Cáo sóc (ngày mồng một) đi. Vì lúc bấy giờ cái lễ Cốc sóc đã bỏ rồi mà vẫn còn chiếu lệ dùng dê sống nên nói thế. Cũng đọc là chữ hi. Còn đọc là khái.

 

 quỹ (18n)

  • 1 : Đưa tặng, đưa làm quà. Cùng nghĩa với chữ quỹ .

 

 lựu (18n)

  • 1 : Hơi cơm bốc lên, cơm đã chín gọi là lựu.

 

餿 sưu (18n)

  • 1 : Meo chua, ôi, thiu. Đồ ăn để lâu sinh ra meo chua gọi là sưu.

 

 diệp, ấp (18n)

  • 1 : Đem cơm ra đồng cho người làm ruộng ăn (ta gọi là đưa cơm). Cũng đọc là chữ ấp.

 

 man (18n)

  • 1 : Bột ủ cho lên bọt rồi đem hấp ăn gọi là man đầu 饅頭 bánh bò chén, bánh bột hấp.

 

 ốc (18n)

  • 1 : Cũng như chữ ốc .

 

 tu (18n)

  • 1 : Cũng như chữ tu .

 

 cận (19n)

  • 1 : Đói rau. Năm mất mùa gọi là cơ cận 饑饉.

 

 tản (19n)

  • 1 : Bánh rán, bánh rế. Ngày xưa gọi là hàn cụ 寒具, bây giờ gọi là tản tử 饊子.

 

 quỹ (19n)

  • 1 : Biếu, đem các món ăn dâng biếu người trên gọi là quỹ.
  • 2 : Đưa tặng, làm quà.

 

 soạn (19n)

  • 1 : Cỗ. Như sách Luận Ngữ 論語 nói hữu thịnh soạn tất biến sắc nhi tác 有盛饌必變色而作 (Hương đảng 鄉黨) có thết cỗ to ắt biến sắc mặt mà đứng dậy (tỏ ý cảm kích).
  • 2 : Ăn uống.

 

 ý (19n)

  • 1 : Cơm nát, cơm thiu. Xem thêm chữ ế .

 

 cơ, ky (19n)

  • 1 : Năm mất mùa, đói cơm, mất mùa lúa gọi là .
  • 2 : Đói, cùng nghĩa với chữ  . Có khi đọc là chữ ky.

 

 nhiêu (19n)

  • 1 : Nhiều, đầy đủ. Như phú nhiêu 富饒 giàu có đầy đủ.
  • 2 : Khoan dung, tha, tha lỗi cho người gọi là nhiêu.
  • 3 : Họ Nhiêu.

 

 ung (21n)

  • 1 : Ăn chín.
  • 2 : Bữa cơm sáng.

 

 thao (21n)

  • 1 : Thao thiết 饕餮 tên một giống ác thú.
  • 2 : Ngày xưa dùng làm cái tiếng riêng để gọi những kẻ hung ác, tham ăn tham uống.

 

 hưởng (21n)

  • 1 : Thết. Lễ thết khách trọng thể nhất gọi là hưởng , thứ nữa gọi là yến .
  • 2 : Tế hợp đồng, tế chung cả làm một gọi là hưởng.
  • 3 : Hưởng thụ, cùng nghĩa với chữ hưởng .

 

 chiên (21n)

  • 1 : Cháo đặc. Cháo đặc gọi là chiên , cháo loãng gọi là chúc .

 

 yếm (21n)

  • 1 : No chán. Như yếm túc 饜足 no đủ, thỏa mãn.

 

 ma (24n)

  • 1 : Người phương bắc gọi thứ bánh bột to là ma ma 饝饝.

 

 sàm (24n)

  • 1 : Tham ăn, tham của.

 

 hướng (25n)

  • 1 : Cùng nghĩa với chữ hướng