广

广 ~ Guǎng ~ Quảng, nghiễm, yểm (Bộ Nghiễm)

广 nghiễm, yểm, quảng (3n)

  • 1 : Mái nhà, cũng đọc là yểm.

 

 phỉ (5n)

  • 1 : Ðủ, sắm.
  • 2 : Sửa trị (coi làm).

 

 trang (6n)

  • 1 : Tục dùng như chữ trang .

 

 tí (7n)

  • 1 : Che chở. Như tí hộ 庇護 che chở giúp giữ cho.

 

 sàng (7n)

  • 1 : Cũng như chữ sàng .

 

 kĩ, quỷ (7n)

  • 1 : Cái chạn để đồ ăn, vì thế nên thu nhặt cái gì chứa vào một chỗ gọi là tàng kĩ 藏庋. Cũng đọc là chữ quỷ.

 

 tự (7n)

  • 1 : Hai bên tường, hai bên giải vũ cũng gọi là lưỡng tự 兩序.
  • 2 : Tràng học trong làng.
  • 3 : Thứ tự. Như trưởng ấu hữu tự 長幼有序 lớn nhỏ có thứ tự, tự xỉ 序齒 kể tuổi mà xếp chỗ ngồi trên dưới.
  • 4 : Bày, bài tựa, sách nào cũng có một bài đầu bày tỏ ý kiến của người làm sách gọi là tự.

 

 để (8n)

  • 1 : Ðáy. Như thủy để 底水 đáy nước.
  • 2 : Ngăn, thôi.
  • 3 : Ðến. Như mỹ sở để chỉ 靡所底止 chẳng hay đến đâu là thôi.
  • 4 : Văn thư mới thảo gọi là để. Tục thường gọi bản thảo là để tử 底子.
  • 5 : Sao vậy. Nhời ngờ mà hỏi. Như để sự 底事 việc gì vậy ? để xứ 底處 chốn nào vậy ?

 

 bào (8n)

  • 1 : Bếp, bồi bếp gọi là bào đinh 庖丁.

 

 điếm (8n)

  • 1 : Tiệm, chỗ để chứa đồ cầm đồ, tục gọi nhà trọ là khách điếm 客店.

 

 canh (8n)

  • 1 : Can canh, can thứ bảy trong mười can.
  • 2 : Tuổi, cùng tuổi với mình gọi là đồng canh 同庚.
  • 3 : Ðường.
  • 4 : Ðền trả.

 

 phủ (8n)

  • 1 : Tủ chứa sách vở tờ bồi.
  • 2 : Tích góp. Chỗ chứa của cải gọi là phủ. Nhiều người oán gọi là phủ oán 府怨.
  • 3 : Quan, quan to gọi là đại phủ 大府.
  • 4 : Phủ, tên gọi của từng phương đất đã chia. Quan coi một phủ, gọi là tri phủ 知府.
  • 5 : Nhà ở. Như gọi nhà người ta thì gọi là mỗ phủ 謀府.
  • 6 : Nhà, mình tự xưng cha mình là phủ quân 府君, cũng như gia quân 家君.

 

 tường (9n)

  • 1 : Tràng học ở làng, tràng học ở huyện gọi là ấp tường 邑庠, tràng học phủ gọi là quận tường 郡庠.

 

 hưu (9n)

  • 1 : Cũng như chữ hưu 

 

 độ, đạc (9n)

    • 1 . Ðồ đo, các đồ như trượng thước dùng để đo dài ngắn đều gọi là

độ

    .
  • 2 : Chia góc đồ tròn gọi là độ. Toàn cả mặt tròn có 360 độ, mỗi độ có 60 phút, mỗi phút có 60 giây.
  • 3 : Phép đã chế ra. Như pháp độ 法度chế độ 制度, v.v.
  • 4 : Ðộ lượng. Như khoát đạt đại độ 豁達大度 ý nói người có độ lượng lớn bao dong cả được mọi người.
  • 5 : Dáng dấp. Như thái độ 態度.
  • 6 : Qua. Như ngày mới sinh gọi là sơ độ 初度, nghĩa là cái ngày mới qua, cho nên sự gì đã qua một lần gọi là nhất độ 一度.
  • 7 : Sang tới, cũng như chữ độ . Nhà Phật bảo người ta ở cõi đời này là cõi khổ, phải tu theo phép của Phật vượt qua bể khổ, vì thế nên xuất gia tu hành gọi là thế độ 剃度. Sáu phép bố thí, trì giới. Nhẫn nhục, tinh tiến, thuyền định, trí tuệ gọi là lục độ 六度. Nghĩa là sáu phép ấy là phép khiến người trong bể khổ sẽ sang bên cõi giác vậy.
  • 8 : Một âm là đạc. Mưu toan. Như thỗn đạc 忖度 bàn lường, đạc lượng 度量 đo lường, v.v.

 

 tọa (10n)

  • 1 : Ngôi, tòa. Chỗ để ngồi gọi là tọa.
  • 2 : Cái giá để đồ đạc cũng gọi là tọa. Cho nên một bộ đồ gọi là nhất tọa 一座.

 

 khố (10n)

  • 1 : Cái kho. Chỗ để chứa đồ binh khí của nhà nước. Chỗ để đồ cũng gọi là khố.

 

 mang (10n)

  • 1 : Ðầy đủ.
  • 2 : Lẫn lộn tạp nhạp.

 

 đình, thính (10n)

  • 1 : Sân trước.
  • 2 : Chỗ quan làm việc gọi là phủ đình 府庭.
  • 3 : Thẳng tuột.
  • 4 : Một âm là thínhKính thính 逕庭 xa lắc. Tục gọi nhũng sự khác nhau là đại tương kính thính 大相逕庭.

 

 bí, bỉ, tì (11n)

  • 1 : Tên nước ngày xưa.
  • 2 : Một âm là bỉ. Nhà thấp hẹp.
  • 3 : Lại một âm là . Thấp, ngắn.

 

 am (11n)

  • 1 : Cái am, cái nhà tranh nhỏ gọi là am.
  • 2 : Cái nhà nhỏ thờ Phật gọi là am. Có khi viết là .

 

 thứ (11n)

  • 1 : Nhiều. Như thứ dân 庶民 lũ dân, thứ vật 庶物 mọi vật, v.v. Nhân vật đông đúc gọi là phú thứ 富庶, hay phồn thứ 繁庶.
  • 2 : Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ 回也其庶乎 anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng ? (Luận ngữ 論語)
  • 3 : Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử 庶子.

 

 khang (11n)

  • 1 : Yên. Như khang kiện 康健 yên mạnh.
  • 2 : Ngã năm, chỗ năm lối đều qua gọi là khang , sáu lối đều qua gọi là trang , đường xá trong phố rộng rãi sạch sẽ gọi là khang trang 康莊.

 

 dong (11n)

  • 1 : Dùng. Như đăng dong 登庸 cất lên ngôi mà dùng. Có khi dùng làm tiếng trợ ngữ. Như vô dong như thử 無庸如此 không cần dùng như thế.
  • 2 : Thường. Như dong ngôn 庸言 lời nói thường, dong hành 庸行 sự làm thường.
  • 3 : Công. Như thù dong 酬庸 đền công.
  • 4 : Ngu hèn. Như dong nhân 庸人 người tầm thường.
  • 5 : Há. Như dong phi nhị hồ 庸非貳乎 chẳng phải là hai lòng ư ?
  • 6 : Một phép thuế nhà Ðường, bắt dân làm việc cho nhà vua gọi là dong.
  • 7 : Làm thuê. Thông dụng như chữ dong .
  • 8 : Cái thành, cũng như chữ dong .

 

 dữu (11n)

  • 1 : Cái vựa, kho không có nhà phủ ở trên gọi là dữu.
  • 2 : Cái dữu. Ðồ đong ngày xưa, 16 đấu là một dữu.

 

 sưu (12n)

  • 1 : Giấu, ăn cắp giấu một chỗ gọi là sưu.

 

 xí, trắc (12n)

  • 1 : Cái chồ, chuồng xí.
  • 2 : Khoảng, chỗ đặt mình vào khoảng đó gọi là xí túc 廁足 nghĩa là xen chân mình vào khoảng đó.
  • 3 : Cạnh giường.
  • 4 : Bờ cao bên nước.
  • 5 : Một âm là trắc. Bên cạnh. Trắc túc 廁足 ghé chân vào.

 

 sương (12n)

  • 1 : Cái trái nhà, hai gian nhỏ ở hai đầu nhà gọi là sương.
  • 2 : Phường sương 坊廂 một tên riêng để chia rành từng khu đất, ở trong thành gọi là phường sương, ở trong làng gọi là hương đồ 鄉圖.

 

 hạ (13n)

  • 1 : Cái nhà, tiếng gọi chung về nhà ở.

 

 liêm (13n)

  • 1 : Góc nhà, ở bên bệ thềm bước lên gọi là đường liêm 堂廉. Như đường cao liêm viễn 堂高廉遠 nhà cao góc bệ xa, ý nói nhà vua cao xa lắm.
  • 2 : Góc, cạnh. Ðồ vật gì có góc có cạnh gọi là liêm.
  • 3 : Ngay, biết phân biệt nên chăng không lấy xằng gọi là liêm. Như thanh liêm 清廉.
  • 4 : Xét, ngày xưa có chức liêm phóng sứ 廉訪使 để tra các quan lại, cho nên ngày xưa thường gọi bên quan án là liêm phóng 廉訪.
  • 5 : Tiền liêm, lương quan chia ra hai thứ, bổng  là món lương thường, liêm  là món lương riêng để trợ cấp cho khỏi ăn của đút làm hại dân.

 

 lang (13n)

  • 1 : Mái hiên, hành lang.

 

 sưu (13n)

  • 1 : Giấu diếm. Như nhân yên sưu tai 人焉廋哉 người sao giấu được vậy thay.
  • 2 : Tìm, lục, soát, cũng như chữ sưu .
  • 3 : Góc núi, chỗ núi uốn cong.

 

 trĩ, trãi (13n)

  • 1 : Giải trĩ 解廌 tên một giống thú giống con dê mà có một sừng, tính trung trực chỉ húc giống không ngay thẳng, nên nhà Hán bắt chước cái ý ấy mà gọi mũ các quan là mũ giải trĩ. Có khi đọc là trãi.

 

 cứu (14n)

  • 1 : Chuồng ngựa.

 

 cần, cận (14n)

  • 1 : Cái nhà nhỏ.
  • 2 : Chỉ có, cũng như chữ cận .
  • 3 : Cũng như chữ cần  như tục nói cân chú 廑注cân niệm 廑念, ý nói nhớ lắm. Trong thư từ hay dùng. Cũng đọc là chữ cận.

 

 ngao (14n)

  • 1 : Cái vựa để đựng thóc.

 

 khuếch (14n)

  • 1 : Lớn. Như độ lượng khôi khuếch 度量恢廓 độ lượng lớn lao. Làm việc không thiết thực gọi là khuếch lạc 廓落, với đời không hợp cũng gọi là khuếch lạc.
  • 2 : Mở. Như khuếch sung 廓充 mở rộng ra. Ðang nhỏ mà mở mang cho to lớn thêm gọi là khuếch sung.
  • 3 : Bỗng không.

 

 ấm (14n)

  • 1 : Che chở.
  • 2 : Ðược nhờ ơn người trước để lại cho gọi là ấm. Như ấm sinh 廕生, nghĩa là nhân chức quan của ông cha mà con cháu được làm học trò ở Quốc tử giám 國子監 rồi ra làm quan.

 

 liêu, liệu (14n)

  • 1 : Tên người.
  • 2 : Một âm là liệu, họ Liệu.

 

 cứu (15n)

  • 1 : Tục dùng như chữ cứu .

 

 trù (15n)

  • 1 : Cái bếp.
  • 2 : Chủ, đời hậu Hán có tám trù, nghĩa là có tám tay trù phú biết đem của cứu giúp người.
  • 3 : Cái hòm. Như thư trù 書廚 hòm sách, y trù 衣廚 hòm áo, v.v.

 

 triền (15n)

  • 1 : Chỗ của một người dân ở gọi là triền.
  • 2 : Quán chợ, đời xưa các chợ đều do quan làm. Nhưng chỉ đánh thuế nhà không đánh thuế đồ hàng. Nay cũng gọi các hàng quán là thị triền 市廛. Nguyễn Du 阮攸 : Cựu nhạc tử tán, kỳ nhân lưu lạc thị triền, hiệp kỹ dĩ ngao 舊樂死散,其人流落市廛,挾技以遨 đội nhạc cũ tiêu tán, nàng lưu lạc nơi quán chợ, ôm đàn gảy dạo.

 

 tư (15n)

  • 1 : Kẻ chặt củi chăn ngựa gọi là tư dịch 廝役, nay thông dụng gọi đứa ở là tiểu tư 小廝.
  • 2 : Tư sao 廝抄 quần thảo (đùa nghịch nhau).

 

 miếu (15n)

  • 1 : Cái miếu (để thờ cúng quỷ thần).
  • 2 : Cái điện trước cung vua, vì thế nên mọi sự cử động của vua đều gọi là miếu. Như miếu toán 廟算 mưu tính của nhà vua.
  • 3 : Chỗ làm việc ở trong nhà cũng gọi là miếu.

 

 xưởng (15n)

  • 1 : Cái xưởng. Nhà không vách, để chứa đồ hay thợ làm cho rộng gọi là xưởng.

 

 vũ (15n)

  • 1 : Hai dãy nhà làm ở hai bên nhà giữa gọi là .

 

 phế (15n)

  • 1 : Bỏ đi.
  • 2 : Phế tật 廢疾 kẻ bị tàn tật không làm gì được nữa.
  • 3 : Vật gì không dùng được nữa đều gọi là phế vật 廢物.

 

 quảng, quáng (15n)

  • 1 : Rộng.
  • 2 : Mở rộng.
  • 3 : Mười lăm cỗ xe binh gọi là một quảng.
  • 4 : Tên đất.
  • 5 : Một âm là quáng. Ðo ngang, đo mặt đất, đo về phía đông tây gọi là quáng , về phía nam bắc gọi là luân .

 

 giải, giới (15n)

  • 1 : Sở công, dinh quan ở. Cũng đọc là chữ giới.

 

 lẫm (15n)

  • 1 : Kho đụn.
  • 2 : Cấp cho, ngày xưa lấy gạo thịt ở kho cấp cho người gọi là lẫm cấp 廩給. Học trò ai được vua cấp lương gọi là lẫm sinh 廩生.

 

 lư (19n)

  • 1 : Nhà tranh, lều. Nhà ở ngoài đồng gọi là . Nói nhún chỗ mình ở gọi là tệ lư 敝廬 nhà tranh nát của tôi.
  • 2 : Cái nhà túc trực.

 

 ung (24n)

  • 1 : Cũng như chữ ung .

 

 thính, sảnh (24n)

  • 1 : Chỗ quan ngồi xử sự. Ta quen đọc là chữ sảnh.