~ Yáng ~ Dương (Bộ Dương)

 dương (6n)

  • 1 : Con dê.
  • 2 : Một âm là tường, ngày xưa dùng như chữ .

 

 khương (8n)

  • 1 : Rợ Khương (ở phía tây).

 

 mị (8n)

  • 1 : Be be, tiếng dê kêu.
  • 2 : Bèn, dùng làm ngữ từ.

 

 mỹ (9n)

  • 1 : Ðẹp, cái gì có vẻ đẹp khiến cho mình thấy lấy làm thích đều gọi là mỹ. Như mỹ thuật 美術.
  • 2 : Khen ngợi. Như mỹ Triệu Bá 美召伯 khen ông Triệu Bá.
  • 3 : Nước Mỹ (Mỹ Lợi Kiên Hợp Chúng Quốc 美利堅合眾國 United States of America).
  • 4 : Châu Mỹ (Mỹ Lợi Gia 美利加 America).

 

  (9n)

  • 1 : Xem chữ  .

 

 dũ, dữu (9n)

  • 1 : Gắng gỏi làm thiện dắt dẫn.
  • 2 : Tên đất, Dũ Lý 羑里. Một nghĩa là ngục Dũ Lý, ngày xưa người Trụ giam vua Văn Vương 文王 ở ngục Dũ Lý. Ta quen đọc là chữ dữu. Cũng viết là .

 

 ba (10n)

  • 1 : Thịt ướp. Chúa Liêu là Gia Luật Ðức Quang chết, người nước mổ bụng cho muối vào ướp đem về, người nhà Tấn gọi là đế ba 帝羓.

 

 cao (10n)

  • 1 : Con dê con. Da áo cừu mỏng gọi là cao bì 羔皮.

 

 cổ (10n)

  • 1 : Con dê đen.

 

 linh (11n)

  • 1 : Linh dương 羚羊 con linh dương, một giống dê ở rừng, sừng dùng làm thuốc.

 

 trữ (11n)

  • 1 : Con chiên, con dê non mới năm tháng.

 

 đê (11n)

  • 1 : Con dê đực.

 

 tu (11n)

  • 1 : Dâng đồ ăn.
  • 2 : Ðồ ăn ngon, đồ ăn gì ngon cũng gọi là tu. Như trân tu 珍羞.
  • 3 : Xấu hổ, thẹn thùng. Như hàm tu 含羞 có vẻ thẹn thùng.

 

 nhung (12n)

  • 1 : Nhung, một thứ dệt bằng lông dê nhỏ rất ấm, cùng nghĩa với chữ .

 

 quần (13n)

  • 1 : Bè bạn. Như li quần tác cư 離羣索居 lìa xa anh em bạn. Tài học hơn cả các bạn học gọi là trác lạc bất quần 卓犖不羣.
  • 2 : Ðàn, bầy, lấy tình hòa hảo mà ở với nhau gọi là quần. Như hợp quần 合羣 họp đàn. Chim muông xúm xít với nhau từ ba con trở lên cũng gọi là quần. Như điểu quần 鳥羣 đàn chim.

 

 quần (13n)

  • 1 : Cũng như chữ quần .

 

 tiện (13n)

  • 1 : Tham muốn, lòng ham thích cái gì gọi là tiện.
  • 2 : Thừa. Như dĩ tiện bổ bất túc 以羨補不足 lấy chỗ thừa bù chỗ thiếu. Số tiền thừa ngạch cũ gọi là tiện dư 羨餘.

 

 nghĩa (13n)

  • 1 : Sự phải chăng, lẽ phải chăng, nên. Ðịnh liệu sự vật hợp với lẽ phải gọi là nghĩa.
  • 2 : Ý nghĩa. Như văn nghĩa 文義 nghĩa văn, nghi nghĩa 疑義 nghĩa ngờ.
  • 3 : Vì nghĩa, làm việc không có ý riêng về mình gọi là nghĩa. Như nghĩa sư 義師 quân đi vì nghĩa, không phải vì lợi mà sát phạt.
  • 4 : Cùng chung. Như nghĩa thương 義倉 cái kho chung, nghĩa học 義學 nhà học chung, v.v.
  • 5 : Làm việc vì người là nghĩa. Như nghĩa hiệp 義俠nghĩa sĩ 義士, v.v.
  • 6 : Lấy ân cố kết với nhau là nghĩa. Như kết nghĩa 結義 anh em kết nghĩa, nghĩa tử 義子 con nuôi, v.v. Vì thế nên cái gì phụ thêm ở trên cũng gọi là nghĩa. Như nghĩa kế 義髻 búi tóc mượn.
  • 7 : Nước Nghĩa, tức nước Nghĩa Ðại Lợi 義大利 nước Ý (Italy).

 

 yết (15n)

  • 1 : Con dê đã thiến rồi.
  • 2 : Giống Yết. Một chi rợ Hung Nô 匈奴 vào ở xứ Yết Thất, vì thế gọi là giống Yết.

 

 hy (16n)

  • 1 : Phục Hy 伏羲 vua Phục Hy đời thượng cổ, có khi gọi là vua Bào Hy 庖羲.
  • 2 : Ðào Uyên Minh 陶淵明 : Bắc song cao ngọa như Hy Hoàng thượng nhân 北窗高臥如羲皇上人 nằm dài trước cửa sổ như người ở trên đời vua Hy Hoàng, ý nói ở cảnh thái bình thanh tú tịch mịch như đời thượng cổ vậy.

 

 phần (18n)

  • 1 : Phần dương 羵羊 con tinh đất.

 

 thiên (19n)

  • 1 : Mùi tanh hôi của giống dê.

 

 luy, nuy (19n)

  • 1 : Gầy.
  • 2 : Yếu đuối.
  • 3 : Giằng co.
  • 4 : Giật đổ. Ta quen đọc là chữ nuy.

 

 canh, lang (19n)

  • 1 : Canh.
  • 2 : Một âm là langBất lang 不羹 tên đất nước Sở .

 

 sạn (21n)

  • 1 : Sạn tạp 羼雜 lẫn lộn.