毋 ~ Wú ~ Vô (Bộ Vô)
毋 vô, mưu (4n)
- 1 : Chớ, đừng.
- 2 : Chớ, dùng làm tiếng giúp lời. Như vô nãi 毋乃 chớ bèn (cùng nghĩa với hoặc giả 或者), tương vô 將毋 hầu chớ, v.v. đều là lời hỏi lấy ý mình đoán mà chưa dám quyết đoán.
- 3 : Một âm là mưu. Hẳn. Mưu đôi 毋追 một thứ mũ vải đen.
母 mẫu (5n)
- 1 : Mẹ.
- 2 : Phàm vật gì làm cốt để sinh ra các cái đều gọi là mẫu. Như mẫu tài 母財 tiền vốn.
- 3 : Tiếng gọi tôn các đàn bà tôn trưởng. Như cô mẫu 姑母 bà cô, cữu mẫu 舅母 bà mợ.
- 4 : Giống cái. Như mẫu kê 母雞 gà mái, mẫu trệ 母彘 lợn sề, v.v.
- 5 : Một âm là mô. Men, mẻ.
每 mỗi, môi (7n)
- 1 : Thường. Như mỗi mỗi như thử 每每如此 thường thường như thế.
- 2 : Các, mỗi. Như mỗi nhân 每人 mỗi người, mỗi nhật 每日 mỗi ngày, v.v.
- 3 : Một âm là môi. Như môi môi 每每 ruộng ngon, ruột tốt.
毒 độc, đốc (8n)
- 1 : Ác. Như độc kế 毒計 kế ác.
- 2 : Làm hại. Như đồ độc sinh linh 荼毒生靈 làm hại giống sinh linh.
- 3 : Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc. Như độc xà 毒蛇 rắn độc, độc duợc 毒藥 thuốc độc, v.v.
- 4 : Căm giận. Như phẫn độc 憤毒 căm tức lắm.
- 5 : Trị, cai trị.
- 6 : Một âm là đốc. Như quyên đốc 身毒 nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc 天竹 (nước Ấn Ðộ 印度 bây giờ).
毓 dục (14n)
- 1 : Sinh, nuôi, cùng một nghĩa với chữ dục 育.