殳 ~ Shū ~ Thù (Bộ Thù)
殳 thù (4n)
- 1 : Cái thù, một thứ đồ binh dài một trượng hai thước, không có mũi nhọn.
段 đoạn (9n)
- 1 : Chia từng đoạn, vải lụa định mấy thước cắt làm một, mỗi tấm gọi là đoạn.
- 2 : Phàm vật gì tính chia ra từng bộ đều gọi là đoạn. Như địa đoạn 地段 đoạn đất, thủ đoạn 手段 phương pháp làm việc, v.v. đều là theo cái ý từng thứ đoạn lạc cả.
- 3 : Cùng nghĩa với chữ đoạn 毈.
殷 ân, an, ẩn (10n)
- 1 : Thịnh, đầy đủ. Như ân phủ 殷富 giàu có thịnh vượng.
- 2 : Bọn đông. Như ân kiến 殷見 đông người họp mặt.
- 3 : Nhà Ân, vua Bàn Canh nhà Thương thiên đô sang đất Ân.
- 4 : Ân ân 殷殷 lo đau đáu.
- 5 : Chính giữa.
- 6 : To lớn.
- 6 : Một âm là an. Ðỏ sẫm, màu đỏ sẫm mặt không được tươi.
- 7 : Một âm nữa là ẩn. Sấm động, ù ù.
殺 sát, sái, tát (11n)
- 1 : Giết, mình tự giết mình gọi là tự sát 自殺.
- 2 : Bắt được.
- 3 : Làm cho đến chết.
- 4 : Một âm là sái. Bớt, suy, kém.
- 5 : Tiều sái 噍殺 tiếng rè rè, hình dung cái tiếng đã hết hơi không được mạnh mẽ.
- 6 : Cái túi đựng xác chết.
- 7 : Lại một âm nữa là tát. Tan, lở tở.
殼 xác (12n)
- 1 : Vỏ. Như loa xác 螺殼 vỏ ốc, duẩn xác 筍殼 bẹ măng, v.v. Tục quen viết là 壳.
殽 hào, hạo (12n)
- 1 : Lẫn lộn.
- 2 : Cùng một nghĩa với chữ hào 肴 đồ ăn.
- 3 : Thịt thái lẫn cả xương.
- 3 : Một âm là hạo. Cùng nghĩa với chữ hiệu 效.
殿 điện, điến (13n)
- 1 : Cung đền. Nhà vua ở gọi là điện, chỗ thờ thần thánh cũng gọi là điện. Ta gọi vua hay thần thánh là điện hạ 殿下 là bởi nghĩa đó.
- 2 : Một âm là điến. Trấn định, yên tĩnh.
- 3 : Đi sau quân cũng gọi là điến.
- 4 : Xét công thua kém người gọi là điến.
毀 hủy (13n)
- 1 : Hủy hoại, nát.
- 2 : Thương.
- 3 : Chê, diễu, mỉa mai.
- 4 : Cầu cúng trừ vạ.
毅 nghị (15n)
- 1 : Quả quyết, cứng cỏi, quyết chí không ai lay động được gọi là nghị lực 毅力.
毆 ẩu (15n)
- 1 : Ðánh, lấy gậy đánh đập gọi là ẩu.
毈 đoạn (16n)
- 1 : Trứng ung, trứng ấp không nở gọi là đoạn.