~ Shān ~ Sơn, San (Bộ Sơn)

 san, sơn (3n)

  • 1 : Núi, giữa chỗ đất phẳng có chỗ cao gồ lên, hoặc toàn đất, hoặc toàn đá, hoặc lẫn cả đất cả đá nữa, cao ngất gọi là núi, thuần đất mà thấp gọi là đồi. Vì trong tim đất phun lửa ra mà thành núi gọi là hỏa sơn 火山 núi lửa.
  • 2 : Mồ mả. Như san lăng 山陵san hướng 山向 đều là tên gọi mồ mả cả.
  • 3 : Né tằm, tằm lên né gọi là thượng san 上山. Cũng đọc là chữ sơn.

 

 ngật (6n)

  • 1 : Ngật ngật 屹屹 cao chót vót, người đứng một mình không cầu đến ai gọi là ngật nhiên bất động 屹然不動.

 

 dĩ (6n)

  • 1 : Núi trọc, kinh Thi có câu trắc bỉ dĩ hề, chiêm vọng mẫu hề 陟彼屺兮瞻望母兮 trèo lên núi Dĩ chừ, nhìn ngóng mẹ chừ. Ðời sau nói sự nghĩ nhớ mẹ là trắc dĩ 陟屺 là bởi nghĩa đó.

 

 ngập (7n)

  • 1 : Cao ngất. Ngập ngập 岌岌 nguy hiểm.

 

 kì (7n)

  • 1 : Núi Kì.
  • 2 : Ðường rẽ.
  • 3 : Trọi trót. Như kì ngực 岐嶷 bé mà có khí tranh vanh khác người.

 

 sầm (7n)

  • 1 : Núi nhỏ mà cao.

 

 xóa (7n)

  • 1 : Ngã ba, chỗ đường chia ba ngả.

 

 đảo (8n)

  • 1 : Tục dùng như chữ đảo .

 

 cương (8n)

  • 1 : Sườn núi.

 

 khả (8n)

  • 1 : Khả Lam 岢嵐 núi Khả Lam.

 

 cẩu, cu (8n)

  • 1 : Cẩu Lũ 岣嶁 núi Cẩu Lũ. Cũng đọc là chữ cu.

 

 thiều (8n)

  • 1 : Thiều nghiêu 岧嶢 cao chót vót.

 

 nham (8n)

  • 1 : Ðá nham, một chất lẫn cả đá cát để làm thành vỏ đất bọc quả địa cầu. Do khí nóng của đất mà thành gọi là hỏa thành nham 火成岩, do gió thổi nước chảy mòn gọi là thủy thành nham 水成岩.Tục dùng như chữ nham .

 

 tụ (8n)

  • 1 : Hang núi.
  • 2 : Ngọn núi tròn.

 

 giáp (8n)

  • 1 : Vệ núi. Giữa khoảng hai quả núi gọi là giáp. Núi thè vào bể cũng gọi là giáp.

 

 đại (8n)

  • 1 : Núi đại, tức núi Thái Sơn 泰山.

 

 nhạc (8n)

  • 1 : Cũng như chữ nhạc , năm núi Nhạc, núi Thái Sơn cũng là một quả núi trong Ngũ Nhạc, trên có một ngọn núi là trượng nhân phong 丈人峯 vì thế nên bố vợ gọi là nhạc trượng 岳丈, tục dùng chữ nhạc này cả.

 

 hỗ (8n)

  • 1 : Núi có cây cỏ, kinh Thi 詩經 có câu trắc bỉ hỗ hề, chiêm vọng phụ hề 陟彼岵兮瞻望父兮 trèo lên núi Hỗ chừ, nhìn ngóng cha chừ. Nay nói sự nghĩ nhớ cha là trắc hỗ 陟岵 là bởi đó.

 

 dân, mân (8n)

  • 1 : Núi Dân. Cũng đọc là chữ mân.

 

 ngạn (8n)

  • 1 : Bờ. Như đê ngạn 堤岸 bờ đê.
  • 2 : Tu đạo chứng chỗ cùng cực gọi là đạo ngạn 道岸 nghĩa là người hư nhờ có công tu học biết tới cõi hay, cũng như đắm đuối nhờ người cứu vớt vào tới bờ vậy. Trong kinh Phật nói tu chứng đến cõi chính giác là đáo bỉ ngạn 到彼岸đăng giác ngạn 登覺岸 đều là cái nghĩa ấy cả.
  • 3 : Cao ngất, ngạn nhiên đạo mạo 岸然道貌 dáng đạo cao cả. Thể phách khỏe mạnh gọi là khôi ngạn 魁岸. Tính không cùng hòa với mọi vật gọi là nhai ngạn 崖岸 cũng cùng một ý cao cả.

 

 tuân (9n)

  • 1 : Lân tuân 嶙峋 chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm.

 

 đồng (9n)

  • 1 : Không đồng 崆峒 núi Không Ðồng.

 

 trĩ (9n)

  • 1 : Ðứng trơ trọi.
  • 2 : Sắm đủ, súc tích.

 

 đỗng (9n)

  • 1 : Chỗ mườn mán ở gọi là đỗng. Cũng dùng chữ đồng .

 

 nga (10n)

  • 1 : Cao. Như nga quan bác đái 峨冠博帶 mũ cao đai rộng.
  • 2 : Nga mi 峨嵋 núi Nga Mi.

 

 dục (10n)

  • 1 : Gia dục quan 嘉峪關 cửa ô Gia Dục.

 

 tiễu (10n)

  • 1 : Chót vót, chỗ núi cao chót vót chơm chởm gọi là tiễu bích 峭壁.
  • 2 : Tính nóng nẩy.

 

 phong (10n)

  • 1 : Ngọn núi.
  • 2 : Cái bướu.

 

 hiện (10n)

  • 1 : Tên núi.

 

 đảo (10n)

  • 1 : Bãi bể, cái cù lao, trong bể có chỗ đất cạn gọi là đảo.

 

 tuấn (10n)

  • 1 : Cao. Như tuấn lĩnh 峻嶺 đỉnh núi cao.
  • 2 : Lớn. Như khắc minh tuấn đức 克明峻德 hay làm sáng đức lớn.
  • 3 : Sắc mắc, nghiêm ngặt.

 

 hạp, giáp (10n)

  • 1 : Chỗ mỏm núi thè vào trong nước gọi là hạp.
  • 2 : Ðịa hạp 地峽 eo đất, chỗ hai bể thông nhau gọi là hải hạp 海峽. Có nơi đọc là chữ giáp.

 

 không (11n)

  • 1 : Không Ðồng 崆峒 núi Không Ðồng.

 

 sùng (11n)

  • 1 : Cao. Như sùng san 崇山 núi cao.
  • 2 : Chuộng, tôn trọng. Ngôi vọng cao quý gọi là sùng. Tôn trọng ai mà một lòng kính phục gọi là sùng bái 崇拜.
  • 3 : Trọn. Như sùng triêu 崇朝 trọn một buổi sớm.
  • 4 : Ðầy đủ.

 

 hoa (11n)

  • 1 : Nguyên là chữ hoa .

 

 khi (11n)

  • 1 : Khi khu 崎嶇 đường núi gập ghềnh.

 

 côn (11n)

  • 1 : Côn Lôn 崑崙 núi Côn Lôn.

 

 thôi (11n)

  • 1 : Cao lớn.

 

 nhai (11n)

  • 1 : Ven núi, cũng như chữ nhai .

 

 cương (11n)

  • 1 : Sườn núi.
  • 2 : Chỗ đội xếp đứng gác gọi là cương vị 崗位.

 

 lôn (11n)

  • 1 : Côn lôn 崑崙 núi Côn Lôn.

 

 lăng (11n)

  • 1 : Lăng tằng 崚嶒 cao chót vót.

 

 quật (11n)

  • 1 : Một mình trổi lên. Như quật khởi 崛起. Một mình trổi lên hơn cả.

 

 quách (11n)

  • 1 : Tên đất.

 

 tranh (11n)

  • 1 : Tranh vanh 崢嶸 cao ngất (chót vót). Người bé mà đã có tài hơn người thường gọi là đầu giốc tranh vanh 頭角崢嶸.

 

 hào (11n)

  • 1 : Tên núi.

 

 yêm (11n)

  • 1 : Yêm Tư 崦嵫 núi Yêm Tư, xưa bảo chỗ ấy là chỗ mặt trời lặn, nên lúc nhá nhem tối gọi là nhật bạc yêm tư 日薄崦嵫.

 

 tung (11n)

  • 1 : Núi to mà cao gọi là tung.

 

 băng (11n)

  • 1 : Lở, núi sạt gọi là băng.
  • 2 : Hỏng, mất.
  • 3 : Vua thiên tử chết cũng gọi là băng.

 

 uy (12n)

  • 1 : Hải Sâm Uy 海參崴 (Vladivostok) tên đất, là một cửa bể cốt yếu bên bể đông của nước Nga.

 

 tể (12n)

  • 1 : Con, tục gọi các bồi tây là tế tể 細崽.

 

 kê (12n)

  • 1 : Tên núi.
  • 2 : Tên họ.

 

 mi (12n)

  • 1 : Nga Mi 峨嵋 núi Nga Mi.

 

 khảm (12n)

  • 1 : Hõm vào.
  • 2 : Tả cái dáng núi sâu.

 

 ngu, ngung (12n)

  • 1 : Chỗ núi cong (góc núi), tựa chỗ hiểm mà giữ gọi là phụ ngu 負嵎. Ta quen đọc là chữ ngung.

 

 tông (12n)

  • 1 : Cửu Tông 九嵏 núi Cửu Tông.

 

 lam (12n)

  • 1 : Khí núi, khí núi bốc lên nghi ngút ẩm ướt gọi là lam khí 嵐氣.
  • 2 : Khả Lam 岢嵐 tên núi, tên huyện.

 

 nham (12n)

  • 1 : Cũng như chữ nham .

 

 tung (13n)

  • 1 : Núi Tung. Hán Võ đế 漢武帝 lên chơi núi Tung Sơn 嵩山, quan, lính đều nghe tiếng xưng hô vạn tuế đến ba lần. Vì thế ngày nay đi chúc thọ gọi là tung chúc 嵩祝.

 

 tư (13n)

  • 1 : Yêm Tư 崤嵫 núi Yêm Tư, xưa bảo chỗ ấy là chỗ mặt trời lặn, nên lúc nhá nhem tối gọi là nhật bạc yêm tư 日薄崤嵫.

 

 ngôi (13n)

  • 1 : Thôi ngôi 崔嵬 cao ngất.
  • 2 : Núi đá lẫn đất cũng gọi là thôi ngôi.
  • 3 : Nhà Tống gọi cái bình rượu là ngôi. Quân hầu thân của ông Hàn Thế Chung, ông Nhạc Phi 岳飛 đều gọi bối ngôi quân 背嵬軍 nghĩa là quân vác bình rượu hầu tướng vậy.

 

 tha (13n)

  • 1 : Tha nga 嵯峨 cao tút vút (chót vót).

 

 chướng (14n)

  • 1 : Ngọn núi như cái bình phong gọi là chướng.

 

 tiệm (14n)

  • 1 : Cao ngất.
  • 2 : Cái gì rất mới tục gọi là tiệm tân 嶄新.

 

 khu (14n)

  • 1 : Khi khu 崎嶇 đường núi gập ghềnh.

 

 tập (14n)

  • 1 : Tên đất.

 

 tằng (15n)

  • 1 : Lăng tằng 崚嶒 cao chót vót.

 

 ba (15n)

  • 1 : Ba trủng 嶓冢 ven núi.

 

 lân (15n)

  • 1 : Lân tuân 嶙峋 chỗ sườn núi chập trùng hom hỏm.

 

 kiệu, kiêu (15n)

  • 1 : Núi cao mà nhọn, viên kiệu 員嶠 một quả núi trong ba núi thần ở trong bể. Cũng đọc là kiêu.

 

 dịch (16n)

  • 1 : Tên núi, tên đất.
  • 2 : Núi liền nối nhau.

 

 giải (16n)

  • 1 : Trong khoảng khe suối trong núi.
  • 2 : Tên một cái hang.

 

 nghi, ngực (17n)

  • 1 : Cửu nghi 九嶷 núi Cửu Nghi.
  • 2 : Một âm là ngựcKì ngực 岐嶷 bé mà có khí tranh vanh khác người.

 

 vanh (17n)

  • 1 : Tranh vanh 崢嶸 cao ngất (chót vót). Người bé mà đã có tài hơn người thường gọi là đầu giốc tranh vanh 頭角崢嶸.

 

 lĩnh (17n)

  • 1 : Ðỉnh núi có thể thông ra đường cái được gọi là lĩnh.

 

 tự (17n)

  • 1 : Cái đảo nhỏ, bãi bể nhỏ.

 

 nhạc (17n)

  • 1 : Núi cao mà có vẻ tôn trọng gọi là nhạc.

 

 hi (19n)

  • 1 : Nguy hiểm.
  • 2 : Lỗ hốc.

 

 sàm (19n)

  • 1 : Núi cao mà hiểm hóc như dao vót nhọn gọi là sàm nham 巉巖.

 

 vị, khuy (21n)

  • 1 : Trơ trọi, còn có một mình đứng được gọi là vị. Như vị nhiên độc tồn 巋然獨存 trơ trọi còn một mình, cũng đọc là chữ khuy.

 

 nguy (21n)

  • 1 : Tả cái dáng cao lớn (lồng lộng). Như nguy nguy hồ duy thiên vi đại 巍巍乎惟天為大 lồng lộng vậy chỉ trời là lớn.

 

 loan (23n)

  • 1 : Chỗ núi quanh co liền nối gọi là loan.
  • 2 : Núi nhọn hoắt.
  • 3 : Ngọn núi tròn.

 

 điên (23n)

  • 1 : Ðỉnh núi.

 

 nham (23n)

  • 1 : Núi cao ngất trời gọi là nham.
  • 2 : Chỗ đất hiểm yếu gọi là nham ấp 巖邑.
  • 3 : Nham lang 巖廊 mái hiên cao. Dưới mái hiên gọi là nham hạ 巖下.
  • 4 : Hang núi.