~ Gǔ ~ Cốc (Bộ Cốc)

 cốc, lộc, dục (7n)

  • 1 : Lũng, suối, hai bên núi giữa có một lối nước chảy gọi là cốc.
  • 2 : Hang, núi có chỗ thủng hỏm vào gọi là cốc.
  • 3 : Cùng đường. Như Kinh Thi nói tiến thoái duy cốc 進退維谷 tiến thoái đều cùng đường.
  • 4 : Một âm là lộcLộc lãi 谷蠡 một danh hiệu phong sắc cho các chư hầu Hung nô.
  • 5 : Lại một âm là dục. Nước Ðột Dục Hồn 吐谷渾.

 

谿 khê (17n)

  • 1 : Lạch, khe nước trong núi. Cũng viết là khê .

 

 hề (17n)

  • 1 : Bột hề 勃豀 chống cãi, ngang trái. Cũng viết là 勃谿.

 

 khoát (17n)

  • 1 : Hang thông suốt cả hai đầu. Vì thế nên chỗ đất nào phẳng phắn sáng sủa gọi là hiên khoát 軒豁, người già gọi là đầu đồng xỉ khoát 頭同齒豁 đầu trọc răng long.
  • 2 : Thông suốt, tâm ý rộng rãi khoan thai gọi là khoát. Như khoát nhiên quán thông 豁然貫通 vỡ vạc thông suốt.
  • 3 : Khai phóng, tha bổng. Như tiền lương chi khoát miễn 錢糧之豁免 tha không bắt nộp tiền lương nữa , hình ngục chi siêu khoát 刑獄之超豁 không bắt chịu hình ngục nữa.