~ Gōng ~ Cung (Bộ Cung)

 cung (3n)

  • 1 : Cái cung.
  • 2 : Số đo đất, năm thước là một cung, tức là một bộ, 360 bộ là một dặm, 240 bộ vuông là một mẫu, vì thế nên cái thước đo đất gọi là bộ cung 步弓, người đo đất gọi là cung thủ 弓手.
  • 3 : Cong, vật gì hình cong như cái cung đều gọi là cung. Như cung yêu 弓腰 lưng cong.

 

 điếu, đích (4n)

  • 1 : Viếng thăm, đến viếng người chết và hỏi thăm những sự không may của những người thân thích của kẻ chết gọi là điếu.
  • 2 : Thương xót. Như hiệu thiên bất điếu 昊天不弔 trời cả chẳng thương.
  • 3 : Treo ngược. Như thượng điếu 上弔 treo dốc ngược.
  • 4 : Ðiếu, một nghìn đồng tiền gọi là một điếu, cũng như ta nói là một quan vậy.
  • 5 : Xách lấy, cất lấy.
  • 6 : Một âm là đích. Ðến.

 

 dẫn, dấn (4n)

  • 1 : Dương cung. Như dẫn mãn 引滿 dương hết cữ cung.
  • 2 : Dắt. Như dẫn nhi tiến chi 引而進之 dắt mà tiến lên. Hai bên cùng dắt dẫn với nhau gọi là dẫn thằng 引繩, cùng tiến cử nhau lên con đường vẻ vang gọi là dẫn trọng 引重 hay cấp dẫn 汲引, v.v.
  • 3 : Rút ra. Như dẫn đao 引刀 rút dao, dẫn kiếm 引劍 tuốt gươm, v.v.
  • 4 : Bỏ đi. Như dẫn thoái 引退dẫn tị 引避 nghĩa là tháo thân lui đi.
  • 5 : Kéo dài. Như dẫn cảnh thụ hình 引頸受刑 vươn cổ chịu hình, dẫn nhi thân chi 引而伸之 kéo cho duỗi ra.
  • 6 : Dẫn dụ.
  • 7 : Tên thước đo. Mười trượng là một dẫn.
  • 8 : Phép bán muối lấy dẫn tính nhiều ít, mỗi dẫn là hai trăm cân, nên chỗ bán muối gọi là dẫn ngạn 引岸, số bán được bao nhiêu gọi là dẫn ngạch 引額. Các hàng hóa khác cũng có khi dùng chữ ấy. Như trà dẫn 茶引 chè bán được bao nhiêu, tích dẫn 錫引 thiếc bán được bao nhiêu.
  • 9 : Một âm là dấn. Dây kéo xe đám ma. Nay cũng gọi sư đưa đám ma là phát dấn 發引. 10 : Khúc hát, Sái Ung nhà Hán có bài tư quy dấn 思歸引.
  • 11 : Tên thể văn cũng như bài tựa. Như trên đầu các cuốn thơ từ có một bài tựa ngắn gọi là tiểu dấn 小引.

 

 phất (5n)

  • 1 : Chẳng. Như phi nghĩa phất vi 非議弗為 chẳng phải nghĩa chẳng làm.
  • 2 : Trừ đi.
  • 3 : Một nguyên chất trong hóa học, dịch âm chữ Flourine.

 

 hoằng (5n)

  • 1 : Lớn, mở rộng ra, làm cho rộng lớn hơn.

 

 thỉ (6n)

  • 1 : Buông dây cung.
  • 2 : Buông ra, một mặt giữ một mặt buông gọi là thỉ trương 弛張.
  • 3 : Bỏ trễ.

 

 đệ, đễ (8n)

  • 1 : Em trai.
  • 2 : Một âm là đễ. Thuận. Cũng như chữ đễ .
  • 3 : Dễ dãi. Như khải đễ 豈弟 vui vẻ dễ dãi.

 

 thao (8n)

  • 1 : Cái túi cung, vỏ cung.
  • 2 : Cũng có khi dùng như chữ thao Lục thao 六弢 tên một thiên trong binh thư nhà Chu.

 

 để (8n)

  • 1 : Cái cung có chạm trổ hình vẽ và chữ.

 

 di (8n)

  • 1 : Tục dùng như chữ di .

 

 huyền (8n)

  • 1 : Dây cung.
  • 2 : Ðàn, một thứ âm nhạc lấy tơ căng để gảy hay kéo cho kêu, nay thường dùng chữ huyền .
  • 3 : Tuần huyền, lúc mặt trăng mới hiện nên nửa hình như cái cung nên gọi là huyền. Lịch ta chia ngày 7, 8 là thượng huyền 上弦, ngày 22, 23 là hạ huyền 下弦
  • 4 : Mạch huyền. Sách thuốc nói xem mạch thấy mạch chạy găng mà mau như thể dương cung gọi là mạch huyền.
  • 5 : Cổ nhân ví vợ chồng như đàn cầm, đàn sắt, cho nên góa vợ gọi là đoạn huyền 斷弦, lấy vợ kế gọi là tục huyền 續弦.

 

 hồ, o (8n)

  • 1 : Cái cung gỗ. Như tang hồ 桑弧 cung dâu. Lễ ngày xưa đẻ con trai thì treo cái cung gỗ ở bên cửa tay trái, tỏ ý con trai phải có chí bốn phương, vì thế nên đẻ con trai gọi là huyền hồ 懸弧.
  • 2 : Vòng tròn cắt ra làm ba góc gọi là hồ tam giác 弧三角.
  • 3 : Một âm là o. Cong.

 

 nỗ (8n)

  • 1 : Cái nỏ.

 

 nhị (9n)

  • 1 : Chuôi cung.
  • 2 : Thôi, nghỉ. Như nhị binh 弭兵 thôi cho binh nghỉ không đánh nhau nữa.

 

 nhược (10n)

  • 1 : Yếu, suy.
  • 2 : Tuổi còn nhỏ gọi là nhược. Hai mươi tuổi gọi là nhược quán 弱冠, nay thường gọi các người tuổi trẻ là nhược quán.
  • 3 : Mất. Như hựu nhược nhất cá 又弱一个 lại mất một cái.

 

 trương, trướng (11n)

  • 1 : Dương. Như trương cung 張弓 dương cung. Căng dây tơ vào đàn cũng gọi là trương. Sự gì cần phải cách gọi là canh trương 更張, nghĩa là phải thay đổi lại như đàn hỏng dây phải căng dây khác.
  • 2 : Lớn. Như kì thế phương trương 其勢方張 thửa thế đang lớn.
  • 3 : Phô trương. Như trương hoàng 張黃phô trương 鋪張, v.v. Tính tình ngang trái gọi là quai trương 乖張, ý khí nông nổi gọi là hiêu trương 囂張, dối giả đa đoan gọi là chu trương 譸張 cùng theo một nghĩa ấy cả.
  • 4 : Mở ra. Như hấp trương 翕張 đóng mở.
  • 5 : Ðặt. Như trương ẩm 張飲 đặt tiệc rượu, trương nhạc 張樂 mở cuộc âm nhạc. Lấy ý mình mà xếp đặt gọi là chủ trương 主張.
  • 6 : Vây bắt chim muông, nghĩa là dăng lưới để bắt cái loài chim muông, vì thế nên vơ vét tiền của cũng gọi là trương la 張羅.
  • 7 : Phàm vật gì căng lên lại buông xuống được đều gọi là trương. Như một cái đàn cầm gọi là trương, một mảnh giấy cũng gọi là nhất trương 一張.
  • 8 : Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  • 9 : Một âm là trướng, cũng như chữ trướng cung trướng 共張 bày đặt.

 

 cường (12n)

  • 1 : Mạnh, cũng như chữ cường .
  • 2 : Con mọt thóc gạo.
  • 3 : Tục dùng như chữ cường 

 

 bật (12n)

  • 1 : Lấy cho ngay, cái đồ để lấy cung cho ngay.
  • 2 : Giúp đỡ. Thường gọi quan Tể-tướng là phụ bật 輔弻 hay nguyên bật 元弻 nghĩa là người giúp đỡ vua vậy. Cũng viết .

 

 cấu (13n)

  • 1 : Cái đích cung. Sách Mạnh-tử có câu Nghệ chi giáo nhân sạ tất chí ư cấu 羿之教人射必志於彀 người Nghệ dạy người tập bắn phải để chí vào cái đích cung, vì thế nên cái khuôn mẫu để làm một sự gì cũng gọi là cấu.

 

 khu (14n)

  • 1 : Một thứ như cái vòng.
  • 2 : Chỗ đích cung nỏ, cái khấc ở cái cung cái nỏ để dương dây vào đấy.

 

 đạn, đàn (15n)

  • 1 : Cái cung bắn đạn.
  • 2 : Viên đạn.
  • 3 : Một âm là đàn. Bắn ra. Vật gì có tính chun lại rồi lại duôi ra gọi là đàn tính 彈性.
  • 4 : Ðánh. Như đàn kiếm 彈劍 đánh gươm, đàn cầm 彈琴 đánh đàn.
  • 5 : Gảy, lấy đầu móng tay hai ngón mà búng mà gảy.
  • 6 : Ðàn hặc. Như đàn tham 彈參 hặc kẻ có lỗi.

 

 cường, cưỡng, cương (15n)

  • 1 : Cái cung cứng. Phàm cái gì có sức mạnh đều gọi là cường.
  • 2 : Hơn. Như sai cường nhân ý 差彊人意 chút hơn ý người.
  • 3 : Dư sức. Phàm cái gì có thừa đều gọi là cường. Như thưởng tứ bách thiên cường 賞賜百千彊 thưởng cho hơn trăm nghìn.
  • 4 : Không chịu theo, cùng nghĩa với chữ .
  • 5 : Một âm là cưỡng. Gắng, miễn cưỡng. Như cưỡng nhân sở nan 彊人所難 bắt ép người làm sự khó kham nổi.
  • 6 : Lại một âm là cương. Cùng nghĩa với chữ cương .

 

 di (17n)

  • 1 : Khắp, đầy. Như di phùng 彌縫 vá kín cho khỏi khuyết.
  • 2 : Trọn. Như di nguyệt 彌月 trọn tháng.
  • 3 : Càng. Như ngưỡng chi di cao 仰之彌高 ngửa lên trông thấy càng cao.
  • 4 : Xa. Như di sanh 彌甥 cháu xa.

 

 khoắc (17n)

  • 1 : Dương nỏ, binh túc vệ nhà Ðường gọi là khoắc kị 彍騎