~ Gē ~ Qua (Bộ Qua)

 qua (4n)

  • 1 : Cái mác, một thứ đồ binh ngày xưa.
  • 2 : Ðánh nhau, nhật tầm can qua 日尋干戈 ngày gây sự đánh nhau. Người trong đảng quay lại phản đảng gọi là đảo qua tương hướng 倒戈相向, cùng trong một đảng mà đánh lẫn nhau gọi là đồng thất thao qua 同室操戈.
  • 3 : Qua thập cáp 戈什哈 tiếng Mãn Thanh, nghĩa là kẻ hầu gần, kẻ hộ vệ.

 

 mậu (5n)

  • 1 : Can mậu, can thứ năm trong mười can.

 

 tuất (6n)

  • 1 : Chi tuất, chi thứ mười một trong 12 chi. Từ 7 giờ tối đến 9 giờ tối là giờ tuất.
  • 2 : Khuất tuất 屈戌 cái kê-môn (crémone).

 

 thú (6n)

  • 1 : Ðóng thú, lính phải ra đóng canh phòng ngoài biên gọi là lính thú. Có tội bị đầy ra ngoài biên làm lính thú gọi là trích thú 讁戍.
  • 2 : Ở, nhà ở.

 

 nhung (6n)

  • 1 : Ðồ binh, cung, nỏ, giáo, mác, kích gọi là năm đồ binh, ngũ nhung 五戎, vì thế nên các đồ quân bị đều gọi là nhung cả.
  • 2 : Binh lính, quan tổng binh gọi là tổng nhung 總戎.
  • 3 : To lớn. Như nhung thúc 戎菽 giống đậu to.
  • 4 : Rợ, các giống rợ ở phương tây đều gọi là nhung.
  • 5 : Mày.
  • 6 : Cùng.
  • 7 : Xe binh.

 

 thành (6n)

  • 1 : Nên, thành tựu, phàm làm công việc gì đến lúc xong đều gọi là thành. Như làm nhà xong gọi là lạc thành 落成, làm quan về hưu gọi là hoạn thành 宦成, v.v.
  • 2 : Thành lập. Như đại khí vãn thành 大器晚成 đài lớn muộn thành, tuổi cao đức trọng lại duyệt lịch nhiều gọi là lão thành 老成.
  • 3 : Nên, sự gì đã định rồi thì gọi là thành. Như thủ thành 守成 cứ giữ lấy cơ nghiệp trước. Cái gì nghĩ tới trước mà đã ấn định không đổi dời được gọi là thành. Như thành tâm 成心thành kiến 成見, v.v.
  • 4 : Trọn, hết. Hết một khúc nhạc gọi là nhất thành 一成.
  • 5 : Hòa bình, cầu hòa gọi là cầu thành 求成 hay hành thành 行成.
  • 6 : Thửa vuông mười dặm gọi là thành.
  • 7 : Phần số đã thành. Như một cái gì chia ra làm mười phần thì phần số bảy gọi là thất thành 七成, phần số tám gọi là bát thành 八成, v.v.
  • 8 : Béo tốt.
  • 9 : Hẳn chắc.

 

 ngã (7n)

  • 1 : Ta (tiếng tự xưng mình).
  • 2 : Mình tự gọi mình cũng gọi là ngã.
  • 3 : Của ta, lời nói cho thân thêm. Như ngã huynh 我兄, anh của ta, ngã đệ 我弟 em của ta, v.v.
  • 4 : Ý riêng ta. Như vô ngã 無我 đừng cứ ý riêng ta, cố chấp ý kiến của mình gọi là ngã chấp 我執.

 

 giới (7n)

  • 1 : Răn. Như khuyến giới 勸戒.
  • 2 : Phòng bị. Như dư hữu giới tâm 予有戒心 ta có lòng phòng bị.
  • 3 : Trai giới, trước khi cúng giỗ ăn chay tắm sạch để làm lễ cho kính gọi là giới.
  • 4 : Lấy làm răn. Như giới tửu 戒酒 răn uống rượu, giới yên 戒煙 răn hút thuốc, v.v. Người nào không giữ các điều răn gọi là phá giới 破戒. Ðạo Phật cho kiêng : sát sinh (sát ), trộm cắp (đạo ), tà dâm (dâm ), nói sằng (vọng ), uống rượu (tửu ) là ngũ giới 五戒.
  • 5 : Cõi. Cũng như chữ [giới] [界].

 

 tiên, tàn (8n)

  • 1 : Tiên tiên 戔戔 nhỏ nhặt.
  • 2 : Một âm là tàn. Cùng nghĩa với chữ tàn .

 

 tường (8n)

  • 1 : Giết, giết hại. Tự giết chết mình gọi là tự tường 自戕.

 

 hoặc (8n)

  • 1 : Hoặc, là lời nói còn ngờ, chưa quyết định hẳn. Như hoặc nhân 或人 hoặc người nào, hoặc viết 或曰 hoặc có kẻ nói rằng, v.v.
  • 2 : Ngờ, cũng như chữ hoặc .
  • 3 : Có.
  • 4 : Ai.

 

 thích (11n)

  • 1 : Thương. Như ai thích chi dong 哀戚之容 cái dáng thương xót.
  • 2 : Lo, phàm sự gì đáng lo đều gọi là thích. Như hưu thích tương quan 休戚相關 mừng lo cùng quan hệ.
  • 3 : Thân thích, họ ngoại gọi là ngoại thích 外戚.
  • 4 : Cái thích, tức là cái búa, ngày xưa dùng làm đồ binh.
  • 5 : Một thứ để múa trong lúc hòa nhạc.

 

 kiết (11n)

  • 1 : Tục dùng như chữ kiết .

 

 kiết (11n)

  • 1 : Ðánh sẽ, đánh khánh mà đánh mạnh thì gọi là kích , đánh sẽ gọi là kiết .
  • 2 : Trở ngỡ không được thỏa thuận. Như kiết kiết hồ kì nan tai 戞戞乎其難哉 cau cảu vậy thửa khó thay ! Tả cái dáng không vui vẻ mà hứa cho người.
  • 3 : Cái giáo dài.

 

 kích (11n)

  • 1 : Cái kích.
  • 2 : Lấy tay trỏ vào người gọi là kích thủ 戟手 nghĩa là nắm tay lại thò một ngón ra xỉa vào người như hình cái kích vậy.

 

 kham (13n)

  • 1 : Giết, đánh được. Như kham loạn 戡亂 dẹp yên được loạn lạc.

 

 tập (13n)

  • 1 : Giấu cất đi, phục binh vào một nơi gọi là tập, ẩn núp một chỗ không cho người biết cũng gọi là tập. Như tập ảnh hương viên 戢影鄉園 ẩn náu ở chốn làng mạc không chịu ra đời.
  • 2 : Cụp lại.
  • 3 : Dập tắt.
  • 4 : Cấm chỉ.

 

 ngái (13n)

  • 1 : Cầm cố, lấy một vật gì để làm tin tiền mà lấy gọi là ngái.

 

 đẳng (13n)

  • 1 : Cái cân tiểu ly.

 

 tiển (14n)

  • 1 : Hết, rất. Như tiển cốc 戩榖 hay rất mực.
  • 2 : Phúc.

 

 tiệt (14n)

  • 1 : Cắt đứt. Như tiệt tràng bổ đoản 截長補短 cắt dài vá ngắn.
  • 2 : Ðoạn, vật gì cắt ta từng khúc gọi là nhất tiệt  một đoạn.
  • 3 : Ðánh chặn đường. Như tiệt sát 截殺 đem binh đánh chặn đội quân giặc, tiệt lưu 截留 khấu bớt lại.
  • 4 : Tiệt nhiên, phân biệt rõ ràng đâu ra đấy không dính dáng gì với nhau nữa. Như lấy dao mà cắt đứt hẳn ra, cho nên đối với sự cầu của ai mà nhất định không ưng đều gọi là tiệt nhiên 截然.
  • 5 : Tiệt tiệt 截截 xắm nắm. Tả cái dáng liệu biện công việc.

 

 lục (14n)

  • 1 : Giết. Giết rồi phanh thây ra gọi là lục.
  • 2 : Nhục, nguyên là chữ lục .
  • 3 : Chung sức. Như lục lực 戮力 cùng chung sức vào.
  • 4 : Làm nhục.

 

 chiến (16n)

  • 1 : Ðánh nhau, hai bên đều bày trận đánh nhau gọi là chiến. Như thiệt chiến 舌戰 tranh cãi nhau, thương chiến 商戰 tranh nhau về sự buôn bán, v.v.
  • 2 : Run rẩy, rét run lập cập gọi là chiến.
  • 3 : Sợ. Như chiến chiến căng căng 戰戰兢兢 đau đáu sợ hãi.

 

  (16n)

  • 1 : Tục dùng như chữ  .

 

 hí, hô, huy (17n)

  • 1 : Ðùa bỡn.
  • 2 : Làm trò. Diễn lại sự tích cũ gọi là hí kịch 戲劇.
  • 3 : Một âm là , cũng như chữ  . Như ô hô 於戲 than ôi ! Cũng có khi đọc là chữ huy, cùng nghĩa với chữ .

 

 trạc, sác (17n)

  • 1 : Ðâm. Lấy dao đâm gọi là trạc. Cũng đọc là chữ sác.

 

 đái (17n)

  • 1 : Ðội, phàm để cái gì lên đầu mà đội đều gọi là đái.
  • 2 : Tôn kính. Như ái đái 愛戴 yêu chuộng, yêu mà nâng bốc người lên gọi là ái đái.