~ Gàn ~ Can (Bộ Can)

 can (3n)

  • 1 : Phạm. Như can phạm 干犯.
  • 2 : Cầu. Như can lộc 干祿 cầu lộc.
  • 3 : Cái mộc, một thứ đồ binh làm bằng da để chống đỡ các mũi nhọn và tên đạn.
  • 4 : Giữ. Như can thành 干城 người bầy tôi giữ gìn xã tắc.
  • 5 : Bến nước. Như hà can 河干 bến sông.
  • 6 : Can. Như giáp ất bính đinh mậu kỉ canh tân nhâm quý  là mười can.
  • 7 : Can thiệp. Như tương can 相干 cùng quan thiệp.
  • 8 : Cái. Như nhược can 若干 ngần ấy cái.

 

 bình, biền (5n)

  • 1 : Bằng phẳng. Như thủy bình 水平 nước phẳng, địa bình 地平đất phẳng. Hai bên cách nhau mà cùng tiến lên đều nhau gọi là bình hành tuyến 平行線.
  • 2 : Bằng nhau. Như bình đẳng 平等 bằng đẳng, bình chuẩn 平準 quân san thuế má bằng nhau, v.v. Nay gọi sự đem gạo nhà nước ra bán rẻ cho giá gạo khỏi kém là bình thiếu 平糶 là bởi nghĩa đó.
  • 3 : Bình trị. Chịu phục mà không dám chống lại gọi là bình phục 平服, yên lặng vô sự gọi là bình yên 平安 hay thái bình 太平.
  • 4 : Hòa bình, sự gì làm cho trong lòng tấm tức gọi là bất bình 不平.
  • 5 : Thường. Như bình nhật 平日 ngày thường, bình sinh 平生 lúc thường, v.v. Xoàng. Như bình đạm 平淡 nhạt nhẽo, loàng xoàng.
  • 6 : Cái mẫu nặng nhẹ trong phép cân. Tục dùng như chữ xứng .
  • 7 : Tiếng bằng.
  • 8 : Một âm là biềnBiền biền 平平 sửa trị, chia đều.

 

 niên (5n)

  • 1 : Năm.
  • 2 : Tuổi.
  • 3 : Người đỗ cùng khoa gọi là đồng niên 同年. Hai nhà đi lại với nhau gọi là niên nghị 年誼.
  • 4 : Ðược mùa.

 

 tinh, bình (9n)

  • 1 : Hợp, gồm.
  • 2 : Tên đất. Dao ở châu Tinh sắc có tiếng, nên sự gì làm được mau mắn nhanh chóng gọi là tinh tiễn 幷剪.
  • 3 : Một âm là bình, cùng nghĩa như chữ bình .

 

 hạnh (9n)

  • 1 : May, hạnh phúc. Sự gì đáng bị thiệt mà lại thoát gọi là hạnh.
  • 2 : Cầu, mong.
  • 3 : Mừng, thích. Như hạnh tai lạc họa 幸哉樂禍 cầu cho người bị tai họa và lấy làm thích.
  • 4 : Yêu dấu, bọn hoạn quan và các cung phi được vua yêu tới gọi là đắc hạnh 得幸.

 

 cán (13n)

  • 1 : Mình. Như khu cán 軀幹 vóc người, mình người.
  • 2 : Gốc, gốc cây cỏ gọi là cán.
  • 3 : Cái chuôi. Như thược cán 勺幹 chuôi gáo.
  • 4 : Tài năng làm được việc. Như tài cán 才幹. Tục gọi những người làm việc thạo là năng cán 能幹.