~ Xīn ~ Tân (Bộ Tân)

 tân (7n)

  • 1 : Can tân, can thứ tám trong mười can.
  • 2 : Mùi cay.
  • 3 : Cay đắng nhọc nhằn.
  • 4 : Thương xót. Như bi tân 悲辛tân toan 辛酸, v.v.

 

  (12n)

  • 1 : Tội. Như vô cô 無辜 không tội.
  • 2 : Cô phụ 辜負 phụ lòng.
  • 3 : Mổ phanh muôn sinh.
  • 4 : Ngăn, cản.
  • 5 : Ắt phải.
  • 6 : Họ Cô.

 

 từ (13n)

  • 1 : Tục dùng như chữ từ .

 

 tích, tịch, phích, bễ, thí (13n)

  • 1 : Vua. Như duy tích tác phúc 惟辟作福 chỉ vua làm được phúc.
  • 2 : Đòi, vời. Như tam chưng thất tích 三徵七辟 ba lần đòi bảy lần vời.
  • 3 : Phép.
  • 4 : Sáng, tỏ.
  • 5 : Một âm là tịch. Hình pháp. Như tội xử tử gọi là đại tịch 大辟.
  • 6 : Trừ bỏ đi.
  • 7 : Lánh ra, lánh đi.
  • 8 : Đánh sợi.
  • 9 : Lại một âm là phích. Cong queo. 10 : Khéo giả bộ.
  • 11 : Vỗ ngực.
  • 12 : Què, khập khiễng.
  • 13 : Một âm là nữa là bễ. Lánh.
  • 14 : Lại một âm nữa là thí. Cùng nghĩa với chữ thí .

 

 tội (13n)

  • 1 : Nguyên là chữ tội .

 

 lạt (14n)

  • 1 : Cay quá.
  • 2 : Làm việc mạnh bạo quá gọi là lạt thủ 辢手.
  • 3 : Nham hiểm, độc ác. Như khẩu điềm tâm lạt 口甜心辣 miệng thơn thớt dạ ớt bôi.
  • 4 : Cũng có khi viết là lạt .

 

 từ (15n)

  • 1 : Nguyên dùng về nghĩa từ nhường, nay dùng như chữ từ .

 

 tiết (16n)

  • 1 : Cũng như chữ tiết .

 

 bạn, biện (16n)

  • 1 : Đủ. Như đốt ta lập bạn 咄嗟立辦 giây lát đủ cả.
  • 2 : Làm việc. Như bạn sự 辦事 làm việc, trù bạn 籌辦 lo toan liệu làm, v.v.
  • 3 : Buộc tội. Ta quen đọc là chữ biện cả.

 

 biện, biến (16n)

  • 1 : Phân tích, biện xét. Xét các sự vật rồi chia rành ra xấu tốt phải chăng gọi là biện. Kẻ ngu gọi là bất biện thúc mạch 不辨菽麥 không phân biệt lúa đỗ.
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ biện  nghĩa là tranh biện, biện bác.
  • 3 : Một lối văn tranh biện về sự lý cũng gọi là biện.
  • 4 : Một âm là biến. Khắp.

 

 từ (19n)

  • 1 : Nói ra thành văn gọi là từ. Như từ chương 辭章. Cũng có khi dùng chữ từ .
  • 2 : Lời cung của kẻ bị kiện cung ra. Những lời của dân trình bày cáo tố với quan cũng gọi là từ. Như trình từ 呈辭 lời trình, tố từ 訴辭 lời cáo tố.
  • 3 : Từ giã. Như từ hành 辭行 từ giã ra đi.
  • 4 : Từ. Khước đi không nhận. Như suy từ 推辭 từ chối không nhận, từ nhượng 辭讓 từ nhường. Nguyên viết là , nay hai chữ đều thông dụng cả.
  • 5 : Thỉnh, xin.
  • 6 : Trách, móc.
  • 7 : Sai đi, khiến đi.

 

 biện (20n)

  • 1 : Bện, đan. Tết tóc bỏ rủ xuống gọi là biện tử 辮子 đuôi sam.

 

 biện (21n)

  • 1 : Biện bác, tranh biện. Như cao đàm hùng biện 高談雄辯 biện bác hùng dũng.
  • 2 : Trị, làm.