~ Bái ~ Bạch (Bộ Bạch)

 bạch (5n)

  • 1 : Sắc trắng.
  • 2 : Sạch. Như thanh bạch 清白 trong sạch.
  • 3 : Sáng. Như đông phương kí bạch 東方既白 trời đã rạng đông.
  • 4 : Ðã minh bạch. Như kỳ oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã tỏ.
  • 5 : Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên gọi là bạch.
  • 6 : Chén rượu. Như phù nhất đại bạch 浮一大白 uống cạn một chén lớn.
  • 7 : Trắng không, sách không có chữ gọi là bạch quyển 白卷.
  • 8 : Nói đơn sơ. Như bạch thoại 白話 lối văn nói đơn sơ dễ hiểu.

 

 bách, bá, mạch (6n)

  • 1 : Trăm.
  • 2 : Nhiều. Như bách tính 百姓 trăm họ.
  • 3 : Gấp trăm lần. Có khi đọc là chữ .
  • 4 : Một âm là mạch. Cố gắng. Như cự dược tam mạch 距躍三百 gắng nhảy ba bận.

 

 tạo (7n)

  • 1 : Tạo lệ 皁隸 hạng người hèn. Như tuần phu lính lệ vậy.
  • 2 : Mười hai con ngựa gọi là tạo.
  • 3 : Sắc đen. Như tạo y 皁衣 áo đen.
  • 4 : Phì tạo 肥皁 sà phòng. Tục quen viết là .
  • 5 : Hạt thóc còn sữa.

 

 đích, để (8n)

  • 1 : Thấy rõ, lộ ra ngoài. Như tiểu nhân chi đạo, đích nhiên nhi nhật vong 小人之道,的然而日亡 (Lễ Ký 禮記) đạo kẻ tiểu nhân bề ngoài rõ vậy mà ngày mất dần đi.
  • 2 : Ðích thực, đích xác.
  • 3 : Cái đích để tập bắn, bắn phải có đích để ngắm, người phải có chí hướng về một cái gì rồi mới có đường mà tiến, nên gọi cái chỗ chí mình muốn tới là mục đích 目的.
  • 4 : Ðấy, dùng làm trợ từ. Như hảo đích 好的 tốt đấy (dùng làm trợ từ đọc là chữ để).

 

 giai (9n)

  • 1 : Ðều, cùng, lời nói tóm cả mọi cái mọi sự.
  • 2 : Khắp.

 

 hoàng (9n)

  • 1 : To lớn, tiếng gọi tôn kính. Như hoàng tổ 皇祖 ông, hoàng khảo 皇考 cha, v.v.
  • 2 : Vua, từ nhà Tần trở về sau đều gọi vua là Hoàng đế 皇帝.
  • 3 : Hoàng hoàng 皇皇 rực rỡ, ngơ ngác, sợ hãi. Như Khổng Tử tam nguyệt vô quân tắc hoàng hoàng như dã 孔子三月無君,則皇皇如也 (Mạnh Tử 孟子) đức Khổng Tử ba tháng không giúp được vua thì ngơ ngác cả người, nhân tâm hoàng hoàng 人心皇皇 lòng người sợ hãi nao nao.
  • 4 : Ðường hoàng chính đại cao minh.
  • 5 : Nhà không có bốn vách.
  • 6 : Cứu chính, giúp cho vua vào đường chính.
  • 7 : Cái mũ trên vẽ lông cánh chim.
  • 8 : Chỗ hổng trước cái mả xây để đút áo quan vào.
  • 9 : Chỗ trước cửa buồng ngủ.

 

 quy (9n)

  • 1 : Quy phục, dốc lòng tin theo gọi là quy y 皈依. Nhà Phật có ba phép quy y. (1) Quy y Phật, (2) Quy y Pháp, (3) Quy y Tăng. Quy y là bỏ nơi tối tăm mà đem cả thân tâm quay về nơi sáng tỏ vậy.

 

 cao (10n)

  • 1 : Cũng như chữ cao .

 

 kiểu, hiệu (11n)

  • 1 : Trắng, sạch, sáng sủa. Ta quen đọc là chữ hiệu.

 

 cao (11n)

  • 1 : Khấn.
  • 2 : Hãm giọng.
  • 3 : Ðất bên chằm. Những đất ở vệ hồ vệ chằm đều gọi là cao.
  • 4 : Chỗ nước chảy uốn cong. Có khi viết là .
  • 5 : Họ Cao.

 

 hạo (12n)

  • 1 : Trắng, sáng.

 

 hoàn, hoán (12n)

  • 1 : Tên đất, cũng đọc là chữ hoán.

 

 tích (13n)

  • 1 : Người trắng (màu da).

 

 ngai (15n)

  • 1 : Ngai ngai 皚皚 trắng bóng, sắc sương tuyết trắng (trắng phau phau).

 

 hạo, cảo (15n)

  • 1 : Hạo hạo 皜皜 trắng tinh, cũng đọc là chữ cảo.

 

 hạo (15n)

  • 1 : Cũng như chư hạo .

 

 hạo (15n)

  • 1 : Hạo hạo 皡皡 rộng rãi, nghênh ngang, lồng lộng. Tả cái dáng người rộng rãi tự đắc. Cũng như chữ hạo .

 

 bà (17n)

  • 1 : Trắng, bạc.
  • 2 : Bụng bè bè, bụng to.

 

 kiểu (18n)

  • 1 : Sáng, tỏ rõ.

 

 tước (18n)

  • 1 : Sạch, trắng.
  • 2 : Tước nhiên 皭然 sạch làu làu.