~ Zhú ~ Trúc (Bộ Trúc)

 nhược (15n)

  • 1 : Một thứ tre lá to (lá cọ), dùng để lợp nón, đất Sở gọi cật tre là nhược.

 

 tiến (15n)

  • 1 : Cái tên.
  • 2 : Lậu tiến 漏箭 cái dùng trong cái hồ để tính thời khắc của đời xưa.

 

 tiên (15n)

  • 1 : Tiên dư 箯輿 cái xe đan bằng tre.

 

 tương, sương (15n)

  • 1 : Cái hòm xe, trong xe đóng một cái ngăn để chứa đồ gọi là xa tương 車箱.
  • 2 : Cái kho. Như thiên thương vạn tương 千倉萬箱 ngàn vựa muôn kho, ý nói thóc nhiều lắm.
  • 3 : Cái hòm. Ta quen đọc là chữ sương.

 

 tiển (15n)

  • 1 : Tiển trửu 箲帚 cái chổi để rửa nồi rửa chõ. Có khi viết là .

 

 châm (15n)

  • 1 : Cái kim khâu, cùng nghĩa với chữ châm .
  • 2 : Khuyên răn.
  • 3 : Bài châm, viết chữ vào giấy hay khắc vào gỗ treo chung quanh chỗ ở để trông làm gương gọi là bài châm .
  • 4 : Tính lông cánh chim cứ mười cái gọi là một châm.

 

 trứ, trợ (15n)

  • 1 : Cái đũa, cùng nghĩa với chữ khoái .
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ trứ . Ta quen đọc là chữ trợ. Nguyễn Du 阮攸 : Mãn trác trần trư dương, Trưởng quan bất hạ trợ 滿棹陳豬羊,長官不下箸 Ðầy bàn thịt heo, thịt dê, Quan lớn không đụng đũa.

 

 tiết, tiệt (15n)

  • 1 : Ðốt tre, đốt cây.
  • 2 : Ðốt xương. Như cốt tiết 骨節 đốt xương, chỉ tiết 指節 đốt ngón tay, vì thế nên vỗ tay gọi là kích tiết 擊節.
  • 3 : Phàm sự gì có đoạn có mạch đều gọi là tiết. Như một đầu mối sự gì gọi là nhất tiết 一節, đầu mối rối beng gọi là chi tiết 枝節, văn chương có phân ra từng chương từng đoạn cũng gọi là chương tiết 章節.
  • 4 : Trật tự. Như cử đọng phải có lễ tiết, hợp lễ phép gọi là trúng tiết 中節.
  • 5 : Hát, múa, âm nhạc lúc mau lúc khoan có dịp gọi là ứng tiết  hay tiết tấu 節奏. Cái dịp để hãm các âm nhạc cũng gọi là tiết.
  • 6 : Thời tiết, một năm chia ra 24 tiết. Như xuân phân 春分lập xuân 立春, v.v. để chỉ rõ khí hậu nó biến đổi như thế nào.
  • 7 : Dè dặn, kiềm chế không cho quá độ gọi là tiết. Như tiết lao 節勞 bớt làm sự nhọc quá, tiết ai 節哀 bớt nỗi thương đi, v.v.
  • 8 : Giảm bớt đi.
  • 9 : Tri tiết, người biết tự ức chế mình cho hợp lễ nghĩa gọi là người có tiết tháo 節操. Như danh tiết 名節phong tiết 風節 đều một nghĩa ấy cả. Tục gọi đàn bà góa không đi lấy chồng là tiết phụ 節婦.
  • 10 : Phù tiết 符節 ngày xưa đi sứ cầm cái ấn tín của vua mình đi để làm tin gọi là phù tiết, vì thế nên sau người ta gọi sứ giả là sứ tiết 使節.
  • 11 : Ngày thọ của vua gọi là tiết.
  • 12 : Thứ bực.
  • 13 : Ngày tết.
  • 14 : Một âm là tiệt. Lộng lẫy, cao ngất.

 

 hoàng (15n)

  • 1 : Bụi tre, cây tre.

 

 phạm (15n)

  • 1 : Phép, khuôn mẫu. Ðàn bà có đức hạnh trinh thục gọi là khuê phạm 閨範.
  • 2 : Cái giới hạn của sự vật gì gọi là phạm vi 範圍.

 

 triện (15n)

  • 1 : Chữ triện.
  • 2 : Bây giờ đề các tranh sách in hay dùng chữ triện cho nên cũng gọi danh tự người là triện. Quan viên tiếp nhận lấy ấn gọi là tiếp triện 接篆 cùng một nghĩa ấy.

 

 thiên (15n)

  • 1 : Thiên. Phàm một bài văn đoạn sách nào mà có đầu có đuôi đều gọi là thiên. Như sách Luận ngữ 論語 có hai mươi thiên. Một bài thơ cũng gọi là một thiên.

 

 khiếp (15n)

  • 1 : Cái tráp, cái hòm nhỏ.

 

 hầu (15n)

  • 1 : Không hầu 箜篌 một thứ âm nhạc ngày xưa, giống như cái đàn sắt mà nhỏ.

 

 trúc (16n)

  • 1 : Ðắp đất, lèn đất. Xây đắp cái gì cũng phải lên cái nền cho tốt đã, cho nên các việc xây đắp nhà cửa đều gọi là kiến trúc 建築.
  • 2 : Nhà ở.

 

 vân (16n)

  • 1 : Vân đương 篔簹 một giống tre rất to rất dài. Ta gọi là tre lộc ngộc.

 

 cao (16n)

  • 1 : Cái sào cho thuyền.

 

 phỉ (16n)

  • 1 : Cái thúng tròn có nắp.

 

 nhược (16n)

  • 1 : Tục dùng như chữ nhược .

 

 câu (16n)

  • 1 : Cái lồng.

 

 tiểu (16n)

  • 1 : Thứ trúc nhỏ. Xem chữ tiểu .

 

 soán (16n)

  • 1 : Cướp lấy, giết vua để lên làm vua gọi là soán vị 篡位 cướp ngôi.

 

 đốc (16n)

  • 1 : Hậu, thuần nhất không có cái gì xen vào gọi là đốc. Như đốc tín 篤信 dốc một lòng tin, đôn đốc 敦篤 dốc một lòng chăm chỉ trung hậu, v.v. Luận ngữ : Ðốc tín hiếu học, thủ tử thiện đạo 篤信好學,守死善道 vững tin ham học, giữ đạo tới chết.
  • 2 : Ốm nặng.

 

 lật (16n)

  • 1 : Tất lật 觱篥 cái còi, cái kèn loa. Dùng để làm hiệu trong quân.

 

 bề (16n)

  • 1 : Cái lược bí.

 

 trừ (16n)

  • 1 : Cừ trừ 籧篨 cái chiếu trúc.
  • 2 : Bệnh ỏng bụng.

 

 si (16n)

  • 1 : Cái dần, cái sàng.
  • 2 : Rây cho nhỏ.

 

 trì (16n)

  • 1 : Cái sáo tám lỗ. Kinh Thi có câu Bá thị xuy huân, trọng thị xuy trì 伯氏吹壎,仲氏吹篪 anh thổi còi, em thổi sáo. Vì thế nên anh em hòa mục gọi là huân trì 壎篪.

 

 tuệ (17n)

  • 1 : Cái chổi.

 

 tất (17n)

  • 1 : Nan tre, các loài tre nứa cành cây dùng đan đồ được đều gọi là tất. Như tất môn 篳門 cửa phên, tất lộ 篳路 xe đan bằng tre.

 

 địch (17n)

  • 1 : Ngày xưa dùng như chữ địch .

 

 bồng (17n)

  • 1 : Mái giắt lá. Ðan phên giắt lá để che mui thuyền gọi là bồng. Nguyễn Du 阮攸 : Ỷ bồng thiên lý vọng 倚篷千里望 dựa mui thuyền trông ra xa nghìn dặm. Tục gọi bồng là cái buồm thuyền. Như trương bồng 張篷 dương buồm, lạc bồng 落篷 cuốn buồm, v.v.

 

 đâu (17n)

  • 1 : Cái xe bằng tre, tục gọi đăng sơn là đâu tử 篼子.

 

 miệt (17n)

  • 1 : Cật tre.
  • 2 : Lấy cật tre đan làm cánh phên để bọc đồ cũng gọi là miệt.

 

 trách (17n)

  • 1 : Cái chiếu, ông Tăng Tử 曾子 lúc sắp chết, gọi các kẻ hầu vào thay chiếu, vì thế nên người ta gọi các kẻ ốm nguy là dịch trách 易簀.

 

 thốc, thấu (17n)

  • 1 : Sum họp, súm xít. Như nhất thốc 一簇 một bụi.
  • 2 : Mũi tên, tục cái gì rất mới là thốc tân 簇新.
  • 3 : Một âm là thấuThái thấu 太簇 tên luật nhạc.

 

 sứu (17n)

  • 1 : Chức phụ, vợ lẽ gọi là sứu thất 簉室.

 

 quỹ (17n)

  • 1 : Phủ quỹ 簠簋 cái bình đựng xôi cúng.
  • 2 : Tục cũng gọi cái bát đựng đồ ăn.

 

 lâu, lũ (17n)

  • 1 : Cái sọt, có khi đọc là chữ .

 

 lộc (17n)

  • 1 : Cái sọt cao, cái bễ tre.

 

 thoa (17n)

  • 1 : Tục dùng như chữ thoa .

 

 soán (17n)

  • 1 : Tục dùng như chữ soán .

 

 đan (18n)

  • 1 : Cái giỏ, cái thùng tre.

 

 điệm (18n)

  • 1 : Cái chiếu đan.

 

 phủ (18n)

  • 1 : Phủ quỹ 簠簋 cái bình đựng xôi xúng. Tục cũng gọi cái bát đựng đồ ăn.

 

 giản (18n)

  • 1 : Cái thẻ tre. Ðời xưa chưa có giấy viết vào thẻ tre gọi là gian trát 簡札, vì thế nên gọi sách vở là giản. Như đoạn giản tàn biên 斷簡殘編 sách vở đứt nát. Bây giờ gọi phong thơ là thủ giản 手簡 là vì lẽ đó.
  • 2 : Mệnh vua sai đi gọi là giản thư 簡書 vì thế nên phong quan gọi là đặc giản 特簡 hay giản thụ 簡授.
  • 3 : Kén chọn, phân biệt. Như giản luyện 簡練 kén chọn, giản duyệt 簡閱 chọn lọc, v.v.
  • 4 : Giản dị, qua loa. Ðãi người nhạt nhẽo vô lễ gọi là giản mạn 簡慢.
  • 5 : Xem, duyệt xem.
  • 6 : To, lớn.
  • 7 : Can.
  • 8 : Thực.

 

 đăng (18n)

  • 1 : Cái dù, làm như cái ô, trên lợp bằng lá, để che mưa nắng.

 

 hoàng (18n)

  • 1 : Cái vè đồng, lấy đồng mỏng dát làm mạng, để trong lỗ tiêu hay sáo để thổi cho kêu gọi là hoàng.
  • 2 : Tiếng nhạc, phàm tiếng gì có vẻ êm dịu dễ lọt tai gọi là hoàng. Kinh Thi 詩經 có câu sảo ngôn như hoàng 巧言如簧 nói khéo như rót, lấy lời đường mật mà làm cho người ta mê hoặc, gọi là hoàng cổ 簧鼓 cũng noi ý ấy. Trang Tử 莊子 : Sử thiên hạ hoàng cổ dĩ phụng bất cập chi pháp 使天下簧鼓以奉不及之法 (Biền mẫu 駢拇) khiến người ta mê hoặc về tiếng đồng tiếng phách để tôn sùng cái phép không tới.
  • 3 : Máy móc có sức găng mạnh gọi là hoàng (lò xo).

 

 tuẩn (18n)

  • 1 : Cái xà ngang để treo chuông khánh.

 

 trâm (18n)

  • 1 : Cái trâm cài đầu.
  • 2 : Bỏ quan về gọi là trừu trâm 抽簪.
  • 3 : Nhanh, mau, vội. Như vật nghi bằng hạp trâm 勿疑朋盍簪 (Dịch Kinh 易經) không ngờ thì bạn bè mau lại họp.
  • 4 : Cài, cắm.

 

 trâm (18n)

  • 1 : Tục dùng như chữ trâm .

 

 tiêu (19n)

  • 1 : Cái tiêu, tức là cái sáo thổi dọc. Nguyễn Du 阮攸 : Tiêu cổ đông đông sơ xuất môn 簫鼓鼕鼕初出門 tiếng tiêu, tiếng trống ầm ĩ lúc mới ra đến cửa (sông).
  • 2 : Cái đốc cung.

 

 cự (19n)

  • 1 : Cái xà ngang để treo chuông treo khánh.

 

 diêm (19n)

  • 1 : Mái nhà.
  • 2 : Cái diềm, vành. Như mạo diêm 帽簷 diềm mũ, vành mũ.

 

  (19n)

  • 1 : Dê, dê gạo cho sạch cám, gọi là . Cái nia để dê gọi là bá ky 簸箕.

 

 đương (19n)

  • 1 : Vân đương 篔簹 một giống tre rất to rất dài. Ta gọi là tre lộc ngộc.

 

 thiêm (19n)

  • 1 : Cùng nghĩa với chữ thiêm , nghĩa là viết chữ lên cái thẻ tre làm dấu hiệu.
  • 2 : Ðề tên, ký tên. Như thiêm danh 簽名 đề tên, ký tên vào.

 

 liêm (19n)

  • 1 : Bức rèm, cái mành mành. Ngày xưa vua còn bé thì mẹ vua thì mẹ vua buông mành sử việc triều chính gọi là thùy liêm 垂簾, vua lớn lên, giao trả lại việc triều chính gọi là triệt liêm 撤簾.
  • 2 : Các quan đồng khảo thi hương thi hội gọi là liêm quan 簾官, chức giữ việc chấm văn gọi là nội liêm 內簾, chức giữ việc thu giữ quyển thì gọi là ngoại liêm 外簾.

 

簿 bộ, bạc (20n)

  • 1 : Sổ sách, phàm những sách vở đặt ra để tùy thời ghi chép các sự vật đều gọi là bộ.
  • 2 : Lỗ bộ 鹵簿 các nghi vệ hầu hạ.
  • 3 : Cái hốt.
  • 4 : Một âm là bạc. Cái liếp, cái né. Như tàm bạc 蠶簿 cái né tằm, cũng như chữ bạc .

 

 lam (20n)

  • 1 : Cái giỏ sách tay để đựng các đồ mua bán cho tiện (cái thùng có quai, cái làn).

 

 trù (20n)

  • 1 : Cái thẻ đếm (cái đồ để tính sổ). Ðánh cờ đánh bạc hơn nhau một nước gọi là lược thắng nhất trù 略勝一籌, cái dùng để ghi số chén rượu đã uống gọi là tửu trù 酒籌. Sách Thái bình ngự lãm 太平御覽 có chép truyện ba ông già gặp nhau, hỏi tuổi nhau, một ông già nói : Hải thủy biến tang điền, ngô triếp hạ nhất trù, kim mãn thập trù hĩ 海水變桑田,吾輒下一籌,今滿十籌矣 nghĩa là nước bể biến ra ruộng dâu, tôi bỏ một cái thẻ, nay vừa đầy mười cái thẻ rồi, tức là đúng một trăm tuổi. Vì thế chúc người thọ gọi là hải ốc thiêm trù 海屋添籌.
  • 2 : Trù tính, toan tính. Bó tay không có một kế gì nữa gọi là nhất trù mạc triển 一籌莫展.

 

 tịch, tạ (20n)

  • 1 : Sách vở, sổ sách. Sách để ghi chép mọi sự cũng gọi là tịch.
  • 2 : Quê ở, đời đời làm dân ở một chỗ gọi là dân tịch 民籍, vì đi buôn mà làm nhà ở một nơi khác gọi là thương tịch 商籍. Sổ chép số dân gọi là hộ tịch 戶籍.
  • 3 : Dẫm, xéo. Thửa ruộng nào vua thân chinh xéo xuống cày gọi là tịch điền 籍田.
  • 4 : Tịch tịch 籍籍 tiếng nói rầm rầm, người nào có tiếng trong đời gọi là tịch thậm đương thời 籍甚當時.
  • 5 : Tịch kí, nghĩa là bao nhiêu của cải đều biên vào sổ quan sung công cả.
  • 6 : Bừa bãi. Như lang tịch 狼籍. Ta quen đọc là lang tạ. Nguyễn Du 阮攸 : Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu ?

 

 đằng (21n)

  • 1 : Cũng như chữ đằng .

 

 soạn (21n)

  • 1 : Cũng như chữ soạn  hay .

 

 trứu (21n)

  • 1 : Ðọc sách, diễn giải nghĩa sách.
  • 2 : Sử trứu 史籒 tên quan thái sử đời Chu Tuyên Vương 周宣王, làm ra lối chữ triện lớn 大篆, vì thế có lối chữ trứu . Cũng viết là .

 

 thiêm (22n)

  • 1 : Tục dùng như chữ thiêm .

 

 lục (22n)

  • 1 : Ðồ lục 圖籙 sách mệnh của thiên thần cho. Vua được làm chủ cả thiên hạ gọi là ưng đồ thụ lục 膺圖受籙. Cũng viết là 應圖受籙.

 

 tiên (22n)

  • 1 : Tiên khanh 籛鏗 tức ông Lão Bành (Bành tổ 彭祖).

 

 thác (22n)

  • 1 : Cật tre, mo nang (bẹ măng).

 

 lại (22n)

  • 1 : Cái tiêu.
  • 2 : Phàm những chỗ hư không phát ra tiếng đều gọi là lại. Như thiên lại 天籟 tiếng trời, địa lại 地籟 tiếng đất, v.v.

 

 lung, lộng (22n)

  • 1 : Cái lồng đan bằng tre để đựng đồ hay đậy đồ.
  • 2 : Cái bu, để nhốt chim gà. Bắt người giam lại gọi là tù lung 囚籠.
  • 3 : Một âm là lộng. Cái hòm đan bằng tre.

 

 thiêm (23n)

  • 1 : Cùng nghĩa với chữ thiêm  nghĩa là viết chữ lên trên cái thẻ tre đề làm dấu hiệu.
  • 2 : Nhọn, xâu. Lấy kim xâu suốt vật gì gọi là thiêm.
  • 3 : Nhật Bản gọi sự sổ số là phú thiêm 富籤 nghĩa là rút số để phân được thua vậy. Cuối đời nhà Thanh cho quan được xổ số để lấy lời gọi là thiêm quyên 籤捐.
  • 4 : Cái thẻ, các đình chùa dùng để cho người xóc mà xem xấu tốt.

 

 thược (23n)

  • 1 : Cái thược, giống cái sáo mà ngắn.
  • 2 : Then khóa.

 

 cừ (23n)

  • 1 : Cừ trừ 籧篨 cái chiếu trúc.

 

 biên (24n)

  • 1 : Cái biên, ngày xưa dùng để bày hoa quả và xôi để cúng tế.

 

 đoán (24n)

  • 1 : Cái lờ, cái đó. Cái đồ đan bằng tre để bắt cá.

 

 li (24n)

  • 1 : Bờ rào, bờ giậu, đan tre chắn lũy xung quanh gọi là li. Ðào Uyên Minh 陶淵明 : Thải cúc đông li hạ, du nhiên kiến nam sơn 採菊東籬下,悠然見南山 hái cúc dưới bờ rào đông. Nhàn nhã nhìn núi nam.

 

 la (25n)

  • 1 : Cái rá vo gạo (đồ đan bằng tre dưới vuông trên tròn).

 

 doanh (26n)

  • 1 : Cái hòm đóng bằng tre. Hoàng kim mãn doanh, bất như nhất kinh 黃金滿籯,不如一經 vàng đầy rương không bằng một cuốn kinh sách.

 

 dược (26n)

  • 1 : Cái guồng quay tơ.

 

 dụ (32n)

  • 1 : Kêu, gọi, thỉnh cầu. Như hô dụ vô môn 呼籲無門 không chỗ kêu cầu