~ Tián ~ Điền

 điền (5n)

  • 1 : Ruộng đất cầy cấy được gọi là điền.
  • 2 : Ði săn.
  • 3 : Trống lớn.

 

 do (5n)

  • 1 : Bởi, tự.
  • 2 : Noi theo.
  • 3 : Nguyên do, nguyên nhân của một sự gì gọi là do. Như tình do 情由lý do 理由, v.v. Nộp thuế có giấy biên lai gọi là do đơn 由單. Trích lấy các phần đại khái ở trong văn thư gọi là trích do 摘由.
  • 4 : Chưng.
  • 5 : Dùng.
  • 6 : Cùng nghĩa với chữ do .

 

 giáp (5n)

  • 1 : Can Giáp, một can đầu trong mười can. Ngày xưa lấy mười can kể lần lượt, cho nên cái gì hơn hết cả đều gọi là giáp. Như phú giáp nhất hương 富甲一鄉 giầu nhất một làng.
  • 2 : Dùng làm chữ nói thay ngôi (đại từ). Như anh giáp, anh ất, phần giáp, phần ất. Phàm không biết rõ là ai thì mượn chữ ấy làm cái tên mà gọi thay cho có chỗ mà so sánh.
  • 3 : Ðời khoa cử, thi tiến sĩ lấy nhất giáp 一甲nhị giáp 二甲tam giáp 三甲 để chia hơn kém. Cho nên bảng tiến sĩ gọi là giáp bảng 甲榜. Nhất giáp chỉ có ba bực : (1) Trạng nguyên 狀元, (2) Bảng nhãn 榜眼Thám hoa 探花 gọi là đỉnh giáp 鼎甲.
  • 4 : Áo giáp (áo dày).
  • 5 : Mai. Như quy giáp 龜甲 mai rùa.
  • 6 : Bảo giáp 保甲 kê tra các nhà các nhân xuất để cho cùng dò xét nhau mà phòng bị các quân gian phi ẩn núp. Mười nhà gọi là một giáp.

 

 thân (5n)

  • 1 : Chi thân, một chi trong mười hai chi. Từ 3 giờ chiều đến năm giờ chiều gọi là giờ thân.
  • 2 : Lại. Như thân thuyết 申說 nói lại.
  • 3 : Ðến. Như phụng thân phỉ kính 奉申菲敬 kính dâng lễ mọn.
  • 4 : Duỗi, cùng nghĩa với chữ thân .
  • 5 : Hàng đầu các văn thư nhà quan gọi là thân.
  • 6 : Bạc kém phân phải chịu tiền pha thêm cho đúng số bạc gọi là thân thủy 申水.
  • 7 : Tên đất.
  • 8 : Bầy tỏ. Như thân lý 申理 người bị oan ức bày tỏ lý do để kêu oan.

 

 nam (7n)

  • 1 : Con trai.
  • 2 : Con trai đối với cha mẹ thì tự xưng mình là nam.
  • 3 : Tước Nam.

 

 điện, điền (7n)

  • 1 : Khu, cõi. Vùng quanh thành của nhà vua cách 500 dặm gọi là điện.
  • 2 : Thuế điện, một thứ thuế ruộng ngày xưa.
  • 3 : Trị ().
  • 4 : Tên chức quan coi về việc ruộng nương.
  • 5 : Một âm là điền. Săn bắn.

 

 đinh (7n)

  • 1 : Mốc ruộng, bờ cõi ruộng. Phép tính đất 36 thước vuông gọi là một bình, 30 bình là một mẫu, 100 mẫu gọi là một đinh.

 

 tý (8n)

  • 1 : Ban cho, cho.

 

 hoạch (8n)

  • 1 : Cũng như chữ hoạch .

 

 điền (9n)

  • 1 : Làm ruộng.
  • 2 : Săn bắn.

 

 mẫu (9n)

  • 1 : Tục dùng như chữ mẫu .

 

 canh (9n)

  • 1 : Cũng như chữ canh .

 

 giới (9n)

  • 1 : Cõi, mốc. Quyền hạn được giữ đất đến đâu trồng cột làm mốc đến đấy gọi là giới.
  • 2 : Cảnh cõi, đối với một địa vị khác mà nói. Như chánh giới 政界 cõi chính trị, thương giới 商界 trong cõi buôn, v.v.
  • 3 : Thế giới 世界 cõi đời, nhà Phật nói người cùng ở trong khoảng trời đất chỉ có cái đời mình là khác, còn thì không phân rẽ đấy đây gì cả, gọi là thế giới. Vì thế nên chủ nghĩa bình đẳng bác ái cũng gọi là thế giới chủ nghĩa 世界主義.
  • 4 : Cảnh ngộ, nhà Phật chia những phần còn phải chịu trong vòng luân hồi làm ba cõi : (1) Cõi dục, (2) Cõi sắc, (3) Cõi không có sắc. Mỗi cõi cảnh ngộ một khác.
  • 5 : Giới hạn.
  • 6 : Ngăn cách.
  • 7 : Làm ly gián.

 

 quyến (9n)

  • 1 : Về phần sâu rộng trong khoảng mẫu ruộng gọi là quyến.
  • 2 : Khơi thông.
  • 3 : Cái ngòi dẫn nước vào ruộng. Chỗ hang núi thông với nước.

 

 úy (9n)

  • 1 : Sợ, sự gì chưa xảy ra cũng tưởng tượng cũng đáng sợ gọi là cụ , sự đã xảy đến phải nhận là đáng sợ gọi là úy .
  • 2 : Tâm phục.
  • 3 : Trong lòng có mối lo phải răn giữ gọi là úy.
  • 4 : Phạm tội chết trong ngục.

 

 bạn (10n)

  • 1 : Bờ ruộng.
  • 2 : Ven nước.
  • 3 : Bên. Như chẩm bạn 枕畔 bên gối.
  • 4 : Trái, phản bạn. Quân tử bác học ư văn, ước chi dĩ lễ diệc khả dĩ phất bạn hỹ phù 君子博學於文,約之以禮,亦可以弗畔矣夫 (Luận Ngữ, 論語) người quân tử trước học văn, sau học lễ, nhờ vậy khỏi trái đạo.
  • 5 : Lìa.

 

 lưu (10n)

  • 1 : Lưu lại, muốn đi mà tạm ở lại gọi là lưu.
  • 2 : Lưu giữ, giữ lại không cho đi.
  • 3 : Ðáng đi mà không đi gọi là lưu. Như lưu nhậm 留任 lại ở làm việc quan.
  • 4 : Ðình trệ. Như án vô lưu độc 案無留牘 văn thư nhanh nhẹn không đọng cái nào.
  • 5 : Còn lại.
  • 6 : Lâu.
  • 7 : Ðợi dịp.

 

 bổn (10n)

  • 1 : Cái son, cái ky hốt đất.

 

 chẩn (10n)

  • 1 : Bờ ruộng.
  • 2 : Giới hạn.
  • 3 : Ðến kêu bảo. Như chẩn ư quỷ thần 畛於鬼神 (Lễ Ký, 禮記) khấn báo quỷ thần.

 

 súc, húc (10n)

  • 1 : Giống muông nuôi trong nhà. Như ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn gọi là lục súc 六畜.
  • 2 : Súc tích, chứa. Một âm là húc.
  • 3 : Nuôi.
  • 4 : Bao dong.
  • 5 : Lưu lại.
  • 6 : Thuận.
  • 7 : Giữ, vực dậy.

 

 mẫu (10n)

  • 1 : Mẫu, mười sào là một mẫu (3600 thước vuông tây là một mẫu).
  • 2 : Khu ruộng, phần ruộng.

 

 mẫu (10n)

  • 1 : Nguyên là chữ mẫu .

 

 tất (11n)

  • 1 : Xong, hết. Học hết hạn học gọi là tất nghiệp 畢業.
  • 2 : Ðủ hết. Như quần hiền tất tập 群賢畢至 mọi người hiền đều họp đủ hết.
  • 3 : Cái lưới hình ba góc để bắt chim.
  • 4 : Sao Tất, một sao trong nhị thập bát tú.
  • 5 : Cái tờ, cái thư. Như thủ tất 手畢 cái tờ tay viết.
  • 6 : Cái gỗ để xâu muông sinh đem lên tế.
  • 7 : Kín.
  • 8 : Nhanh nhẹn.

 

 đáp (11n)

  • 1 : Cũng như chữ đáp .

 

 lược (11n)

  • 1 : Mưu lược, phần nhiều chỉ về việc binh. Như thao lược 韜略 có tài tháo vát. Người nào đảm đang có tài cũng gọi là thao lượcPhương lược 方略 sách chép về võ công.
  • 2 : Cõi. Như kinh lược 經略 kinh doanh sửa trị một cõi nào. Từ nhà Ðường trở về sau, muốn khai thác phương đất nào đều đặt một chức Kinh lược. Từ nhà Minh về sau thì quyền quan Kinh lược lại trọng lắm, hơn cả các chức Tổng đốc.
  • 3 : Lấy, không hao tổn binh tướng mà lấy được đất người gọi là lược.
  • 4 : Cướp, cùng một nghĩa với chữ lược .
  • 5 : Giản lược quá, chỉ cứ về phần đại đoạn gọi là lược. Như tiết lược 節略 nhặt qua từng đoạn.
  • 6 : Dùng làm trợ từ. Như lược đồng 略同 hơi giống, lược tự 略似 hao hao tựa.
  • 7 : Ðạo.
  • 8 : Ðường.
  • 9 : Sắc, tốt.

 

 huề (11n)

  • 1 : Thửa ruộng, năm mươi mẫu gọi là một huề. Một khu cũng gọi là một huề.
  • 2 : Luống rau.

 

 phiên (11n)

  • 1 : Tục dùng như chữ phiên .

 

 phiên, phan, ba, bà (12n)

  • 1 : Lần lượt. Như canh phiên 更番 đổi phiên (thay đổi nhau).
  • 2 : Giống Phiên, đời sau gọi các nước ngoài là phiên cả. Như phiên bố 番布 vải tây, phiên bạc 番舶 tàu tây, v.v.
  • 3 : Các người Thổ ở Ðài Loan cũng gọi là phiên.
  • 3 : Một âm là phan. Tên huyện.
  • 4 : Lại một âm là baBa ba 番番 khỏe mạnh.
  • 5 : Một âm nữa là . Già, lụ khụ.

 

 họa, hoạch (12n)

  • 1 : Vạch, vẽ. Bức tranh vẽ cũng gọi là họa.
  • 2 : Một âm là hoạch. Vạch, vạch cho biết đến đâu là một khu một cõi gọi là hoạch. Như phân cương hoạch giới 分疆畫界 vạch chia bờ cõi.
  • 3 : Ngăn trở. Như hoạch địa tự hạn 畫地自限 vạch đất tự ngăn, ý nói học vấn không cầu tiến bộ hơn, được chút đỉnh đã cho là đầy đủ.
  • 4 : Mưu kế. Như mưu hoạch 謀畫kế hoạch 計畫, v.v.
  • 5 : Nét, nét ngang của chữ gọi là hoạch.

 

 dư (12n)

  • 1 : Ruộng ngon, ruộng khai khẩn tới hai năm rồi gọi là .

 

 mẫu (12n)

  • 1 : Nguyên là chữ mẫu |畝.

 

 tuấn (12n)

  • 1 : Ðiền tuấn 田畯 quan điền tuấn, giữ việc khuyên dân làm ruộng.
  • 2 : Người quê mùa.

 

 dị (12n)

  • 1 : Khác, trái lại với tiếng cùng. Như dị vật 異物 vật khác, dị tộc 異族 họ khác, v.v.
  • 2 : Khác lạ. Như dị số 異數 số được hưởng ân đặc biệt, dị thái 異彩 vẻ lạ, v.v.
  • 3 : Quái lạ. Như kỳ dị 奇異hãi dị 駭異, v.v.
  • 4 : Chia lìa. Như phân dị anh em chia nhau ở riêng, ly dị 離異 vợ chồng bỏ nhau, v.v.
  • 5 : Khác. Như dị nhật 異日 ngày khác, dị hương 異鄉 làng khác, v.v.
  • 6 : Ðường riêng. Như lấy khoa cử kén người, ai đỗ mà ra làm quan gọi là chánh đồ 正途, không đỗ đạt gì mà ra gọi là dị đồ 異途.

 

 lưu (12n)

  • 1 : Dùng như chữ lưu .

 

 đương, đáng (13n)

  • 1 : Ðang, đương thời 當時 đang bấy giờ, đương đại 當代 đương đời bấy giờ.
  • 2 : Gánh lấy, nhận lấy. Như đảm đương 擔當 đảm đang, thừa đương 承當 nhận lấy công việc, v.v.
  • 3 : Chủ nhiệm, chịu gánh. Như đương gia 當家 chịu gánh vác cả việc nhà, đương quốc 當國 chịu gánh vác cả việc nước, v.v.
  • 4 : Ðương đương 當當 thiên tử đứng ngoảnh mặt về phương nam để hiệu lệnh chư hầu.
  • 5 : Ðương đạo 當道đương lộ 當路 các nhà cầm quyền.
  • 6 : Hợp, xứng đối, đương đối. Như tương đương 相當 cùng xứng nhau, ưng đương 應當 nên phải, v.v.
  • 7 : Chống giữ. Như nhất phu đương quan, vạn phu mạc khai 一夫當關,萬夫莫開 (Lý Bạch 李白) một người chống giữ cửa ô, muôn người chẳng phá nổi.
  • 8 : Hầu. Như đương tịch 當夕 vợ cả vợ lẽ lần lượt ngủ hầu.
  • 9 : Ngăn che.
  • 10 : Một âm là đáng. Ðích đáng, phải thế.
  • 11 : Cầm, đợ, để đồ làm tin mà lấy tiền tiêu gọi là đáng.
  • 12 : Câu đáng 句當 người đến vai phải liệu biện công việc công. Cũng viết là 勾當. Ta quen gọi là người câu đương.

 

 ki (13n)

  • 1 : Số lẻ.
  • 2 : Ki nhân 畸人 người ẩn dật.

 

 uyển (13n)

  • 1 : Ruộng hai mẫu gọi là uyển.
  • 2 : Thích uyển 戚畹 họ ngoại nhà vua.

 

 thoản (14n)

  • 1 : Ðinh thoản 町畽 chỗ đất bỏ không ở bên cạnh nhà.

 

 kì (15n)

  • 1 : Kinh kỳ 京畿 chốn kinh kì, chỗ vua thiên tử đóng.
  • 2 : Trong cửa.
  • 3 : Cái bực cửa.

 

 lân (17n)

  • 1 : Thung ruộng cao.

 

 cương (19n)

  • 1 : Cõi, không có hạn có ngần nào gọi là vô cương 無疆 (không cùng, không ngần).
  • 2 : Vạch cõi, định rõ bờ cõi.

 

 trù (19n)

  • 1 : Ruộng cấy lúa.
  • 2 : Nói sự đã qua gọi là trù tích 疇昔 tức như ta nói ngày nào vậy.
  • 3 : Ðời đời giữ cái nghiệp nhà truyền lại gọi là trù. Ngày xưa giao các việc xem thiên văn và tính toán cho các quan thái sử đời đời giữ chức, cho nên gọi các nhà học tính là trù nhân 疇人.
  • 4 : Loài, ông Cơ Tử bảo vua Vũ Vương những phép lớn của trời đất có chia làm chín loài, gọi là hồng phạm cửu trù 洪範九疇, lại gọi là cơ trù 箕疇.
  • 5 : Cõi ruộng, chỗ luống này cách luống kia.
  • 6 : Ai.
  • 7 : Xưa.
  • 8 : Ðôi, hai người là thất , bốn người là trù .

 

 điệp (22n)

  • 1 : Trùng điệp, chồng chất. Một trùng gọi là điệp , nghìn trùng gọi là thiên điệp 千疊.
  • 2 : Sợ.
  • 3 : Thu thập, thu xếp. Như đả điệp 打疊tập điệp 摺疊, v.v. đều nghĩa là thu nhặt cả.