~ Rì ~ Nhật (Bộ Nhật)

 nhật (4n)

  • 1 : Mặt trời.
  • 2 : Ngày, một ngày một đêm gọi là nhất nhật 一日.
  • 3 : Ban ngày. Như nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm, vãng nhật 往日 ngày hôm qua, lai nhật 來日 ngày mai, v.v.
  • 4 : Nước Nhật, nước Nhật Bản 日本 thường gọi tắt là nước Nhật.

 đán (5n)

  • 1 : Sớm, lúc trời mới sáng gọi là đán.
  • 2 : Nói sự thốt nhiên không lường được. Như nhất đán địch chí 一旦敵至 một mai giặc đến.
  • 3 : Vai tuồng đóng đàn bà gọi là đán.

 chỉ (6n)

  • 1 : Ngon. Như chỉ tửu 旨酒 rượu ngon, cam chỉ 甘旨 ngon ngọt, v.v.
  • 2 : Ý chỉ. Như kì chỉ viễn 其旨遠 thửa ý xa, ý nói hàm có ý sâu xa.
  • 3 : Chỉ dụ, lời vua ban bảo tôi dân gọi là chỉ.
  • 4 : Dùng làm trợ từ như chữ chỉ .

 tảo (6n)

  • 1 : Sớm ngày. Như tảo san 早餐 bữa cơm sớm.
  • 2 : Trước. Như tảo vi chi bị 早為之備 phòng bị sớm trước.

 tuần, quân (6n)

  • 1 : Tuần, mười ngày gọi là một tuần, một tháng có ba tuần. Từ mồng một đến mồng mười là thượng tuần 上旬, từ mười một đến hai mươi là trung tuần 中旬, từ hai mười mốt đến ba mươi là hạ tuần 下旬. Tục bảo một năm dưới trần bằng một ngày trên trời, cho nên sự chúc thọ gọi mười năm là một tuần. Như thất tuần thượng thọ 七旬上壽bát tuần thượng thọ 八旬上壽, v.v.
  • 2 : Khắp. Như lai tuần lai tuyên 來旬來宣đi khắp nơi để tuyên bố đức chánh của vua.
  • 3 : Một âm là quân. Một thứ thuế bắt dân phải làm việc.

 húc (6n)

  • 1 : Bóng sáng mặt trời mới mọc.

 cán, hãn (7n)

  • 1 : Chiều, mặt trời lặn. Như nhật cán 日旰 tối ngày, ta thường đọc là chữ hãn.

 hạn (7n)

  • 1 : Ðại hạn, nắng mãi không mưa gọi là hạn.
  • 2 : Cạn. Như hạn lộ 旱路 đường cạn, đường bộ.

 thì (8n)

  • 1 : Ðời xưa dùng như chữ thì .

 vượng (8n)

  • 1 : Sáng sủa, tốt đẹp. Phàm vật gì mới thịnh gọi là vượng. Như thịnh vượng 盛旺hưng vượng 興旺, v.v.

 mân (8n)

  • 1 : Mùa thu.
  • 2 : Chỗ trời không. Như thương mân 倉旻 trời xanh.

 xuân (8n)

  • 1 : Nguyên là chữ xuân .

 ngang (8n)

  • 1 : Giơ cao. Như ngang thủ 昂首 nghển đầu, đê ngang 低昂 cúi ngửa. Thái độ cao cả gọi là hiên ngang 軒昂 hay ngang tàng 昂藏, ý khí phấn phát gọi là kích ngang 激昂, v.v.
  • 2 : Giá cao, giá đắt. Nguyễn Du 阮攸 : Mễ giá bất thậm ngang 米價不甚昂 giá gạo không cao quá.

 trắc (8n)

  • 1 : Xế, mặt trời quá trưa gọi là trắc.

 

 côn (8n)

  • 1 : Con nối. Như hậu côn 後昆 đàn sau.
  • 2 : Anh, côn ngọc 昆玉 anh em.
  • 3 : Nhung nhúc. Như côn trùng 昆虫 sâu bọ, vì giống sâu bọ sinh sản nhiều lắm nên gọi là côn.

 thăng (8n)

  • 1 : Mặt trời mới mọc.
  • 2 : Lên, cùng nghĩa như chữ thăng .
  • 3 : Tiến lên, thăng chức.

 phưởng (8n)

  • 1 : Tang tảng, mới mờ mờ sáng.

 hạo (8n)

  • 1 : Trời xanh, trời cả.
  • 2 : Mùa hè.

 xương (8n)

  • 1 : Tương đang, lời nói hay. Như Vũ bái xương ngôn 禹拜昌言 vua Vũ nghe lời nói hay thì kính tạ. Nói thẳng không kỵ húy gì gọi là xương ngôn 昌言.
  • 2 : Sáng sủa. Như xương minh 昌明 sáng láng rõ rệt.
  • 3 : Thịnh. Như bang nãi kỳ xương 邦乃其昌 nước mới được thịnh.
  • 4 : Tốt đẹp, đẫy đà.
  • 5 : Vật được thỏa sự sinh sản gọi là xương, vì thế nên trăm vật gọi là bách xương 百昌.

 minh (8n)

  • 1 : Sáng. Như minh tinh 明星 sao sáng, minh nguyệt 明月 trăng sáng. Dân tộc đã khai hóa gọi là văn minh 文明.
  • 2 : Sáng suốt, sáng suốt trong sạch, không bị ngoại vật nó che lấp gọi là minh. Như cao minh 高明 cao sáng, minh giám 明監 soi sáng, minh sát 明察 xét rõ, v.v. Tục gọi quan trên là minh công 明公 nghĩa là vị quan sáng suốt, là theo nghĩa đó.
  • 3 : Phát minh, tỏ rõ. Như phát minh tân lý 發明新理 phát minh ra lẽ mới, tự minh tâm khúc 自明心曲 tự tỏ khúc nhôi (khúc nôi), minh minh như thử 明明如此 rành rành như thế, quang minh lỗi lạc 光明磊落 sáng sủa dõng dạc, v.v.
  • 4 : Mắt sáng. Như táng minh 喪明 mù mắt, ông Tử Hạ con chết khóc mù mắt, vì thế mới gọi sự con người chết là táng minh chi thống 喪明之痛.
  • 5 : Mới sáng. Như bình minh 平明 vừa sáng, minh nhật 明日 ngày mai, minh niên 明年 sang năm v.v.
  • 6 : Thần minh. Như các dùng về người chết gọi là minh khí 明器.
  • 7 : Nhà Minh  (1368-1644), Minh Thái tổ 明太祖 là Chu Nguyên Chương 朱元璋 đánh được nhà Nguyên  lên làm vua gọi là nhà Minh.

 hôn (8n)

  • 1 : Tối. Như hoàng hôn 黃昏 mờ mờ tối, hôn dạ 昏夜 đêm tối, v.v.
  • 2 : Tối tăm. Như hôn hội hồ đồ 昏憒楜塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lý gì.
  • 3 : Lễ cưới, ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ 昏禮, bây giờ mới đổi dùng chữ hôn .
  • 4 : Mờ.
  • 5 : Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn.

 dịch, dị (8n)

  • 1 : Ðổi, hai bên lấy tiền hay lấy đồ mà đổi cho nhau gọi là mậu dịch 貿易.
  • 2 : Biến đổi, thay.
  • 3 : Kinh Dịch.
  • 4 : Tích dịch 辟易 lùi lại.
  • 5 : Một âm là dị. Dễ, đối lại với chữ nan .
  • 6 : Sửa trị, làm.
  • 7 : Hòa bình.
  • 8 : Coi thường.
  • 9 : Yên ổn.

 tích (8n)

  • 1 : Xưa, trước. Như tích nhật 昔日 ngày xưa.
  • 2 : Ðêm. Như nhất tích 一昔 một đêm.
  • 3 : Lâu ngày.
  • 4 : Thịt khô.

 hân (8n)

  • 1 : Sớm, rạng đông, mặt trời mới mọc gọi là hân. Như hân tịch 昕夕 sớm tối.

 thận (9n)

  • 1 : Ðời xưa dùng như chữ thận .

 dương (9n)

  • 1 : Cũng như chữ dương .

 tinh (9n)

  • 1 : Sao. Như hằng tinh 恆星 sao đứng, hành tinh 行星 sao đi, vệ tinh 衛星 sao hộ vệ, tuệ tinh 慧星 sao chổi, v.v.
  • 2 : Sao đêm mọc nhiều, sáng lặn dần, cho nên vật gì thưa ít gọi là liêu lạc thần tinh 寥落晨星 vắng vẻ như sao ban sáng.
  • 3 : Sao nhỏ mà nhiều, cho nên số gì nhỏ mọn gọi là linh tinh 零星, từng giọt, từng cái. Như tinh tinh bạch phát 星星白發 tóc bạc từng sợi.
  • 4 : Nghề tinh tường, người coi về các việc xem sao để nghiệm tốt xấu gọi là tinh gia 星家, xem ngày tháng sinh đẻ rồi lấy các ngôi sao ra mà tính số vận người gọi là tinh sĩ 星士 thầy số.
  • 5 : Sao tinh, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  • 6 : Hoa cân, trong cán cân dùng hoa trắng ghi số cân lạng, v.v. gọi là tinh.
  • 7 : Tên một thứ âm nhạc.

 ánh (9n)

  • 1 : Ánh sáng giọi lại.
  • 2 : Bóng rợp.
  • 3 : Ánh sáng mặt trời xế.

 xuân (9n)

  • 1 : Mùa xuân, từ tháng giêng đến tháng ba gọi là mùa xuân.
  • 2 : Xuân là đầu bốn mùa, muôn vật đều có cái cảnh tượng hớn hở tốt tươi, cho nên người ta mới ví người tuổi trẻ như mùa xuân mà gọi thì tuổi trẻ là thanh xuân 青春 xuân xanh, ý thú hoạt bát gọi là xuân khí 春氣, thầy thuốc chữa khỏi bệnh gọi là diệu thủ hồi xuân 妙手回春.
  • 3 : Rượu xuân, người nhà Ðường hay gọi rượu là xuân.
  • 4 : Lễ nhà Chu cứ đến tháng trọng xuân 仲春 (tháng hai) thì cho cưới xin, vì thế mới gọi các con gái muốn lấy chồng là hoài xuân 懷春.

 muội (9n)

  • 1 : Mờ mờ. Như muội đán 昧旦 mờ mờ sáng.
  • 2 : Tối. Như hôn muội 昏昧 tối tăm không hiểu lẽ gì.
  • 3 : Tam muội 三昧 dịch âm chữ Phạm, Tàu dịch là chính định 正定 nghĩa là dùng công tu hành trừ sạch được hết trần duyên mà vào cõi một mầu rỗng không vắng lặng gọi là tam muội. Như du hí tam muội 遊戲三昧 nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên. Bây giờ hay mượn hai chữ ấy để chỉ cái áo diệu của một môn gì. Như ông Hoài Tố tài viết chữ thảo, tự cho là đắc thảo thư tam muội 得艸書三昧 biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo.

 tạc (9n)

  • 1 : Hôm qua. Như tạc nhật 昨日 ngày hôm qua, tạc dạ 昨夜 đêm qua, tạc niên 昨年 năm ngoái, v.v.
  • 2 : Ngày xưa.
  • 3 : Mới rồi.

 hu, hú (9n)

  • 1 : Mặt trời mọc ra ấm áp.
  • 2 : Một âm là , cùng nghĩa với chữ  .

 hôn (9n)

  • 1 : Cũng như chữ hôn .

 chiêu (9n)

  • 1 : Sáng sủa, rõ rệt. Như chiêu chương 昭章 rõ rệt.
  • 2 : Bộc bạch cho tỏ rõ ra. Như chiêu tuyết 昭雪 bộc bạch nỗi oan của người ta ra cho mọi người đều biết.
  • 3 : Hàng chiêu, trong nhà thờ giữa là bệ thờ tổ, ở bên trái là bệ thờ hàng chiêu.

 

 thị (9n)

  • 1 : Phải, điều gì ai cũng công nhận là phải gọi là thị. Cái phương châm của chánh trị gọi là quốc thị 國是.
  • 2 : Ấy thế, lời nói chỉ định như như thị 如是 như thế.

 dục (9n)

  • 1 : Ngày mai.
  • 2 : Ánh sáng mặt trời.

 điệt (9n)

  • 1 : Mặt trời xế bóng.

 mão (9n)

  • 1 : Sao mão, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.

 nật (9n)

  • 1 : Cũng như chữ nật .

 sưởng (9n)

  • 1 : Ngày dài.
  • 2 : Cùng nghĩa với chữ sướng .