~ Niú ~ Ngưu (Bộ Ngưu)

 ngưu (4n)

  • 1 : Con trâu.
  • 2 : Sao Ngưu.

 

 tẫn, bẫn (6n)

  • 1 : Con cái, giống chim muông cái đều gọi là tẫn.
  • 2 : Hư tẫn 虛牝 cái hang rỗng. Thơ ông Hàn Dũ (韓愈) có câu : Hữu tự hoàng kim trịch hư tẫn 有似黃金擲虛牝 ý nói bỏ vào nơi vô dụng. Cũng đọc là chữ bẫn.

 

 mưu, mâu (6n)

  • 1 : Cướp, lấy.
  • 2 : Lúa mạch to, cùng nghĩa với chữ mưu . Ta quen đọc là chữ mâu.

 

 mẫu (7n)

  • 1 : Con đực, giống đực. Các chim muông thuộc về giống đực đều gọi là mẫu.
  • 2 : Chốt cửa.
  • 3 : Lồi lên, gồ lên, gò đống.

 

 lao (7n)

  • 1 : Cái chuồng nuôi súc vật.
  • 2 : Giống muông, cỗ làm bằng thịt trâu bò gọi là thái lao 太牢, bằng dê gọi là thiếu lao 少牢.
  • 3 : Bền chặt. Như lao bất khả phá 牢不可破 bền chắc không thể phá ra được.
  • 4 : Bồn chồn, buồn bã vô liêu gọi là lao tao 牢騷.
  • 5 : Nhà tù.

 

 nhận (7n)

  • 1 : Ðầy. Như sung nhận 充牣 đầy ních.

 

 mục (8n)

  • 1 : Kẻ chăn giống muông.
  • 2 : Chăn nuôi đất ngoài cõi.
  • 3 : Chỗ chăn.
  • 4 : Nuôi. Như ti dĩ tự mục dã 卑以自牧也 (Dịch Kinh 易經) tự nhún mình tôn người để nuôi đức mình.
  • 5 : Quan mục, quan coi đầu một châu gọi là mục.
  • 6 : Quan coi thuyền bè.
  • 7 : Ðịnh bờ cõi ruộng.
  • 8 : Con bò bụng đen.

 

 vật (8n)

  • 1 : Các loài sinh ở trong trời đất đều gọi là vật cả. Thông thường chia ra ba loài : (1) Ðộng vật 動物 giống động vật, (2) Thực vật 植物 giống thực vật, (3) Khoáng vật 礦物 vật mỏ, v.v.
  • 2 : Sự vật. Như hữu vật hữu tắc 有物有則 một vật có một phép riêng.
  • 3 : Vật sắc 物色 dò la tìm tòi.

 

 tiến (9n)

  • 1 : Bắn nhà lại cho ngay, lấy đất đá đắp ngăn nước cũng gọi là tiến.

 

 cổ (9n)

  • 1 : Con bò đực.

 

 sinh (9n)

  • 1 : Muông sinh. Con vật nuôi gọi là súc , dùng để cúng gọi là sinh .

 

 để (9n)

  • 1 : Húc, cùng ghì nhau (quần thảo).

 

 tự (10n)

  • 1 : Con trâu cái.
  • 2 : Giống thú nuôi con.

 

 đặc (10n)

  • 1 : Con trâu đực.
  • 2 : Một muông sinh gọi là đặc.
  • 3 : Riêng một. Như đặc lập độc hành 特立獨行 đi đứng một mình, ý nói không dua theo ai vậy.
  • 4 : Khác hẳn, cái gì khắc hẳn mọi người đều gọi là đặcđặc sắc 特色đặc biệt 特別, v.v.
  • 5 : Chuyên một sự gì mà đặt cũng gọi là đặc. Như đặc thị 特示 bảo riêng về một điều gì.
  • 6 : Những.

 

 khanh (11n)

  • 1 : Tên người.
  • 2 : Xương dưới đầu gối trâu.

 

 khiên, khản (11n)

  • 1 : Dắt đi, tiến thoái không được tự do cũng gọi là khiên. Như khiên bạn 牽絆 vướng mắc.
  • 2 : Co kéo. Như câu văn khiên nghĩa 拘文牽義 co kéo câu văn, nghĩa là văn không được chải chuốt.
  • 3 : Liền.
  • 4 : Câu chấp.
  • 5 : Một âm là khản. Dây kéo thuyền.

 

 ngộ (11n)

  • 1 : Trái ngược, cùng nghĩa với chữ ngỗ .

 

 lê (11n)

  • 1 : Cũng như chữ  .

 

 tê (12n)

  • 1 : Con tê giác.
  • 2 : Tê lợi 犀利 bền sắc (nói về đồ binh).
  • 3 : Hạt bầu xếp hàng như cánh hoa.

 

 lê, lưu (12n)

  • 1 : Cái cầy.
  • 2 : Con trâu lang lổ.
  • 3 : Người già gọi là lê lão 犂老.
  • 4 : Cầy.
  • 5 : Một âm là lưuLưu nhiên 犂然 đích xác, chắc chắn. Cũng viết là .

 

 bôn (12n)

  • 1 : Cũng như chữ bôn .

 

 kiền (13n)

  • 1 : Tả cái thế trâu đi khỏe mạnh.
  • 2 : Tên đất.
  • 3 : Kiền trùy 犍椎 tiếng Phạm, các thứ như chuông, khánh, mõ, mộc bản đánh làm hiệu ở trong chùa đều gọi là kiền trùy.
  • 4 : Tên người. Như Mục Kiền Liên 目犍連 đức Mục Kiền Liên, đệ tử Phật.

 

 phong (13n)

  • 1 : Trâu rừng.

 

 khao (14n)

  • 1 : Khao quân, thưởng công cho kẻ có công khó nhọc cũng gọi là khao.

 

 lạc (14n)

  • 1 : Trâu có nhiều sắc loang lổ gọi là bác lạc 駁犖.
  • 2 : Lạc lạc 犖犖 rành rọt.
  • 3 : Trác lạc 卓犖 siêu việt, siêu việt hơn người.

 

 mao, ly (15n)

  • 1 : Mao ngưu 犛牛 một loài trâu đuôi rất dài, ngày xưa dùng làm ngù cờ. Cũng đọc là chữ ly.

 

 độc (19n)

  • 1 : Con trâu nghé.
  • 2 : Lão ngưu để độc 老牛舐犢 (Hậu Hán thư 後漢書) trâu già liếm con, nói ví như người già yêu con.

 

 hy (20n)

  • 1 : Con muông thuần sắc dùng để cúng tế gọi là hy.
  • 2 : Vua Thang cầu mưa, tự phục trước miếu thay làm con muông để lễ, vì thế người ta gọi những người bỏ cả đời mình để làm cho đạt một sự gì là hy sinh 犧牲.