~ Mù ~ Mục, mặc ( hòa)

♦(Hình) Ôn hòa. ◇Thi Kinh 詩經: Mục như thanh phong 穆如清風 (Đại nhã 大雅, Chưng dân 烝民) Hòa như gió mát.
♦(Hình) Hòa thuận. ◇Tam quốc chí 三國志: Dữ Hạ Hầu Thượng bất mục 與夏侯尚不穆 (Cẩu Úc truyện 苟彧傳) Không hòa thuận với Hạ Hầu Thượng.
♦(Hình) Cung kính. ◎Như: túc mục 肅穆 cung kính, nghiêm túc, tĩnh mục 靜穆 an tĩnh trang nghiêm, mục mục 穆穆 đoan trang cung kính.
♦(Hình) Thành tín. ◎Như: mục tuyên 穆宣 thành tín công bằng sáng suốt.
♦(Hình) Thuần chính.
♦(Hình) Sâu xa, sâu kín. ◇Khuất Nguyên 屈原: Mục miễu miễu chi vô ngân hề 穆眇眇之無垠兮 (Cửu chương 九章, Bi hồi phong 悲回風) Xa tít tắp không bờ bến hề.
♦(Hình) Trong suốt. ◎Như: thiên sắc trừng mục 天色澄穆 sắc trời trong vắt.
♦(Hình) Nguy nga, tráng lệ. ◇Thi Kinh 詩經: Mục mục Văn Vương 穆穆文王 (Đại nhã 大雅, Văn Vương 文王) Vua Văn Vương hùng tráng cao đẹp.
♦(Danh) Hàng mục. § Theo thứ tự lễ nghi tông miếu thời cổ, một đời là hàng chiêu 昭, hai đời là hàng mục , bên tả là hàng chiêu 昭, bên hữu là hàng mục .
♦(Danh) Họ Mục.
♦(Động) Làm đẹp lòng, làm vui lòng. ◇Quản Tử 管子: Mục quân chi sắc 穆君之色 (Quân thần hạ 君臣下) Làm cho sắc mặt vua vui lên.
♦Một âm là mặc. (Phó) § Thông mặc 默. ◎Như: mặc nhiên 穆然 lặng nghĩ.