~ Fēng ~ ~ Phong (Bộ Phong)

 phong (9n)

  • 1 : Gió, không khí động mạnh thành ra gió.
  • 2 : Cái mà tục đang chuộng. Như thế phong 世風 thói đời, quốc phong 國風 thói nước, gia phong 家風 thói nhà, v.v. ý nói sự gì kẻ kia xướng lên người này nối theo dần dần thành tục quen. Như vật theo gió, vẫn cảm theo đó mà không tự biết vậy.
  • 3 : Ngợi hát. Như Kinh Thi 詩經 có quốc phong nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là phong, cùng với thơ tiểu nhã 小雅, thơ đại nhã 大雅 đều gọi là phong cả. Nói rộng ra người nào có vẻ thi thư cũng gọi là phong nhã 風雅.
  • 4 : Thói, cái thói quen của một người mà được mọi người cùng hâm mộ bắt chước cũng gọi là phong. Như sách Mạnh Tử 孟子 nói văn Bá Di chi phong giả 聞伯夷之風者 nghe cái thói quen của ông Bá Di ấy. Lại như nói về đạo đức thì gọi là phong tiết 風節phong nghĩa 風義, nói về quy mô khí tượng thì gọi là phong tiêu 風標phong cách 風格, nói về dáng dấp thì thì gọi là phong tư 風姿phong thái 風采, nói về cái ý thú của lời nói thì gọi là phong vị 風味phong thú 風趣, v.v.
  • 5 : Phàm sự gì nổi lên hay tiêu diệt đi không có manh mối gì để xét, biến hóa không thể lường được cũng gọi là phong. Như phong vân 風雲phong trào 風潮, v.v. nói nó biến hiện bất thường như gió mây như nước thủy triều vậy.
  • 6 : Bệnh phong. Chứng cảm gió gọi là trúng phong 中風. Phàm các bệnh mà ta gọi là phong, thầy thuốc tây gọi là bệnh thần kinh hết.
  • 7 : Thổi, quạt.
  • 8 : Cảnh tượng.
  • 9 : Phóng túng, giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. 10 : Cùng nghĩa với chữ phúng .

 

 triển (14n)

  • 1 : Gió động vào vật gì hay vật gì bị gió lay động đều gọi là triển.

 

 táp (14n)

  • 1 : Tiếng gió thổi vèo vèo.
  • 2 : Suy. Cây cỏ tàn rụng gọi là tiêu táp 蕭颯.

 

 cụ (17n)

  • 1 : Gió bão.
  • 2 : Giông bể (gió lốc) thường cứ tháng bảy tháng tám thì trong bể hay nổi gió lớn, luồng gió xoáy tròn mà thổi đi, có phương hướng nhất định, tàu bè gặp phải rất là nguy hiểm. Nhưng vì nó đi có phương hướng nhất định nên các nhà thiên văn tính biết trước được để báo cho các tàu bè biết phương nó đi mà lánh trước.

 

 ti (18n)

  • 1 : Gió mát.

 

 dương (18n)

  • 1 : Gió tốc lên, lật lên.
  • 2 : Bay đi. Kẻ phạm tội trốn thoát gọi là viễn dương 遠颺.
  • 3 : Nói to mà nhanh gọi là dương ngôn 颺言.
  • 4 : Bất dương 不颺 trạng mạo xấu xa.

 

 diêu (19n)

  • 1 : Phiêu diêu 飄颻 phấp phới, tả cái hình dáng gió động vào vật gì.

 

 sưu (19n)

  • 1 : Sưu sưu 颼颼 tiếng gió vù vù.

 

 liêu (20n)

  • 1 : Vì vèo, tả cái hình dáng gió thổi trên cao.

 

 phiêu (20n)

  • 1 : Thổi. Như Kinh Thi 詩經 nói phong kì phiêu nhữ 風其飄汝 gió thổi mày đi.
  • 2 : Nhẹ nhàng. Như phiêu phiêu dục tiên 飄飄欲仙 nhẹ nhàng muốn lên tiên.

 

 lưu (21n)

  • 1 : Sưu lưu 颼飅 tiếng gió thổi vù vù.

 

 tiên (25n)

  • 1 : Gió dữ, gió táp, gió giật. Như cuồng tiên 狂飆 giông tố, bão táp.