~ Fāng ~ Phương (Bộ Phương)

 phương (4n)

  • 1 : Vuông, vật gì hình thể ngay thẳng đều gọi là phương, người nào tính hạnh ngay thẳng gọi là phương chánh 方正.
  • 2 : Phương hướng. Như đông phương 東方 phương đông, hà phương 何方 phương nào ?
  • 3 : Ðạo đức. Như hữu điếm quan phương 有玷官方 có vết nhục đến đạo đức làm quan, nghĩa phương hữu huấn 義方有訓 có dạy về đạo nghĩa, v.v.
  • 4 : Nghề thuật. Như phương sĩ 方士phương kỹ 方技 kẻ chuyên về một nghệ thuật như bùa thuốc tướng số, v.v.
  • 5 : Phương thuốc. Như cấm phương 禁方 phương thuốc cấm truyền, bí phương 祕方 phương thuốc bí truyền, v.v. Cái đơn thuốc của thầy thuốc kê ra gọi là phương tử 方子.
  • 6 : Trái. Như phương mệnh 方命 trái mệnh lệnh.
  • 7 : Ðương, tiếng dùng để giúp lời. Như phương kim 方今 đương bây giờ, phương khả 方可 mới khá, v.v.
  • 8 : Nơi, chốn. Như viễn phương 遠方 nơi xa.
  • 9 : Thuật, phép.
  • 10 : So sánh,
  • 11 : Vân gỗ.
  • 12 : Loài, giống.
  • 13 : Có.
  • 14 : Chói.
  • 15 : Hai vật cùng đi đều. Như phương chu 方舟 hai chiếc thuyền cùng đi đều.
  • 16 : Lúa mới đâm bông chưa chắc.

 

 ư, ô (8n)

  • 1 : Chưng. Tiếng dùng để giúp lời. Như sinh ư bắc phương 生於北方 sinh chưng phương bắc.
  • 2 : Ở. Như tương ư 相於 cùng nương ở với nhau.
  • 3 : Một âm là ô. Ôi, lời than thở, cùng nghĩa với chữ ô .

 

 thi, thí, dị, thỉ (9n)

  • 1 : Bày ra, đặt ra, đem dùng ra cho người hay vật gọi là thí. Như thi thuật 施術 làm thuật cho kẻ nào, thi trị 施治 làm phép chữa cho kẻ nào, thi ân 施恩 ra ơn cho kẻ nào, thi phấn 施粉 đánh phấn, thi lễ 施禮 làm lễ chào, v.v.
  • 2 : Bêu xác.
  • 4 : Một âm là thí. Giúp, cho. Như bác thí 博施 rộng giúp mọi người, thí dữ 施與 cho giúp.
  • 5 : Lại một âm là dị. Dài, lâu dài.
  • 6 : Lại một âm nữa là thỉ. Ði ngoẹo, đi tắt, theo hút.
  • 7 : Thay đổi.
  • 8 : Bỏ.

 

 du (9n)

  • 1 : Lèo cờ.

 

 bái (9n)

  • 1 : Tục dùng như chữ bái .

 

 bàng, bạng, banh, phang (10n)

  • 1 : Bên cạnh. Như nhi lập tại bàng 兒立在旁 đứa bé đứng ở bên.
  • 2 : Một âm là bạng. Nương tựa.
  • 3 : Lại một âm là banhBanh banh 旁旁 rong ruổi, sa sả.
  • 4 : Một âm nữa là phangPhang bạc 旁礡 mông mênh, bát ngát.

 

 kì (10n)

  • 1 : Cờ, nay thông dụng dùng chữ  .

 

 chiên (10n)

  • 1 : Cái cờ cán cong, cũng gọi là .
  • 2 : Ấy, đấy, dùng làm tiếng đệm. Như thượng thận chiên tai 尙愼旃哉 ngõ hầu cẩn thận đấy vậy thay !

 

 mao, mạo (10n)

  • 1 : Cờ mao, cờ có cắm lông đuôi con bò tót vào cán gọi là cờ mao.
  • 2 : Một âm là mạo. Già cả. Như phản kì mạo nghê 反其旄倪 trả lại người già kẻ bé.

 

 lữ (10n)

  • 1 : Lữ, năm trăm quân kết làm một toán gọi là lữ.
  • 2 : Khách trọ, thương lữ 商旅 khách buôn trú ngụ, v.v.
  • 3 : Ở trọ, đi ra ngoài phải ở trọ gọi là lữ thứ 旅次.
  • 4 : Ðồng, đều. Như lữ tiến lữ thoái 旅進旅退 đều tiến đều lui.
  • 5 : Thứ tự.
  • 6 : Tế lữ.

 

 bái (10n)

  • 1 : Một thứ cờ diềm điểm nhiều mùi sặc sỡ như cánh chim đuôi chim. Ðời xưa đi xe đi thuyền đều cắm một cái bái lên trên, vì thế nên dùng để nói về người đi. Như phản bái 返旆 trở về.
  • 2 : Bái bái 旆旆 lòng thòng, tả cái dáng rủ xuống.

 

 phu (11n)

  • 1 : Cũng như chữ phu 

 

 toàn (11n)

  • 1 : Trở lại. Như khải toàn 凱旋 thắng trận trở về.
  • 2 : Quay lại. Như toàn phong 旋風 gió lốc, toàn oa 渦旋 nước xoáy.
  • 3 : Vụt chốc. Như toàn phát toàn dũ 旋發旋愈 vụt phát vụt khỏi, họa bất toàn chủng 禍不旋踵 vạ chẳng kịp trở gót.
  • 4 : Ði đái, đi tiểu.

 

 tinh (11n)

  • 1 : Cờ tinh, thứ cờ trên ngù có cắm lông. Ðời xưa ai đi sứ cũng cầm một cái cờ tinh đi, nên gọi kẻ đi văn tinh 文旌 hay hành tinh 行旌.
  • 2 : Tiêu biểu, ai có đức hạnh gì đáng khen vua cho dựng nhà treo biển để tiêu biểu gọi là tinh.

 

 nỉ (11n)

  • 1 : Y nỉ 旖旎 cờ bay phấp phới.

 

 tộc (11n)

  • 1 : Loài, dòng dõi, con cháu cùng một liêu thuộc với nhau gọi là tộc. Từ cha, con đến cháu là ba dòng (“tam tộc 三族). Từ ông cao tổ đến cháu huyền gọi là chín dòng (“cửu tộc 九族). Giết cả cha mẹ vợ con gọi là diệt tộc 滅族.
  • 2 : Họ, cùng một họ với nhau gọi là tộc. Như tộc nhân 族人 người họ, tộc trưởng 族長 trưởng họ, v.v.
  • 3 : Loài. Như giới tộc 介族 loài có vẩy, ngư tộc 魚族 loài cá, v.v.
  • 4 : Bụi. Như tộc sinh 族生 mọc từng bụi.
  • 5 : Hai mươi nhăm nhà là một  , bốn lư là một tộc .
  • 6 : Một âm là tấu, dùng như chữ tấu .

 

 triệu (12n)

  • 1 : Cờ triệu, thứ cờ thêu con rắn, con rùa.

 

 lưu (12n)

  • 1 : Lèo cờ.
  • 2 : Miện lưu 冕旒 tua mũ miện.

 

 sao (13n)

  • 1 : Giải cờ, lèo cờ.

 

 (14n)

  • 1 : Y nỉ 旖旎 cờ bay phấp phới.
  • 2 : Thướt tha.
  • 3 : Mây mù.

 

 kỳ (14n)

  • 1 : Cờ, dùng vải hay lụa buộc lên cái cán để làm dấu hiệu gọi là kỳ.
  • 2 : Người Mãn Thanh gọi là kỳ nhân 旗人.
  • 3 : Ngày xưa cho vẽ hình gấu hổ lên lụa gọi là kỳ.

 

 phan (18n)

  • 1 : Cánh phan, thứ cờ có bức vóc hay lụa rủ xuống gọi là phan, cũng có khi viết là phiên .

 

 quái (19n)

  • 1 : Cái cờ cán cong.
  • 2 : Cái xe bắn đá. Cái xe trên cắm một cột gỗ lớn, xếp đá lên trên rồi giật máy cho đá tung ra để đánh giặc.

 

 dư (19n)

  • 1 : Một thứ cờ để chỉ huy cho quân đi, thứ cờ có vẽ hình con diều hâu.
  • 2 : Giơ lên, cong lên.